giải cho tôi từ câu 9 đến câu 15

của vật là là bao nhiêu mét? Câu 8: Một vật được ném ngang từ độ cao $h=9~m$ với vận tốc
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của nguyenkhoidz22
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết từ câu 9 đến câu 15: --- **Câu 9:** Một vận động viên trượt tuyết rời khỏi dốc ở độ cao \( h = 90\,m \) với vận tốc ngang \( v_0 \). Vận động viên bay xa 180 m trước khi chạm đất. Cho \( g = 9.8\, m/s^2 \). *Bài toán:* Tìm \( v_0 \). **Lời giải:** - Thời gian rơi tự do từ độ cao \( h \): \[ t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 90}{9.8}} = \sqrt{\frac{180}{9.8}} \approx \sqrt{18.37} \approx 4.29\, s \] - Quãng đường ngang: \[ x = v_0 t = 180\, m \implies v_0 = \frac{180}{4.29} \approx 41.96\, m/s \] Làm tròn đến phần nguyên: \( v_0 = 42\, m/s \). --- **Câu 10:** Viên đạn bắn ngang ở độ cao \( h = 180\, m \), khi chạm đất vận tốc tổng hợp \( v = 100\, m/s \). Lấy \( g=10\, m/s^2 \). Tìm vận tốc ban đầu \( v_0 \). **Lời giải:** - Thời gian rơi: \[ t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 180}{10}} = \sqrt{36} = 6\, s \] - Vận tốc thành phần thẳng đứng khi chạm đất: \[ v_y = g t = 10 \times 6 = 60\, m/s \] - Vận tốc tổng hợp: \[ v = \sqrt{v_0^2 + v_y^2} = 100 \Rightarrow v_0^2 = v^2 - v_y^2 = 10000 - 3600 = 6400 \] \[ v_0 = \sqrt{6400} = 80\, m/s \] --- **Câu 11:** Viên đạn bắn ngang từ độ cao \( h=180\, m \), vận tốc lúc chạm đất \( v=100\, m/s \), \( g=10\, m/s^2 \). Tính tầm bay xa \( x \). **Lời giải:** Thời gian rơi như câu 10: \( t=6\, s \). Vận tốc ngang không đổi: \( v_0=80\, m/s \) (từ câu 10). Tầm xa: \[ x = v_0 t = 80 \times 6 = 480\, m \] --- **Câu 12:** Ném một quả cầu ngang từ độ cao \( h=80\, m \) với vận tốc \( v_0=20\, m/s \). \( g=10\, m/s^2 \). Tính góc \(\theta\) giữa vận tốc khi chạm đất và phương ngang. **Lời giải:** - Thời gian rơi: \[ t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 80}{10}} = \sqrt{16} = 4\, s \] - Vận tốc thành phần thẳng đứng khi chạm đất: \[ v_y = g t = 10 \times 4 = 40\, m/s \] - Vận tốc ngang không đổi: \[ v_x = v_0 = 20\, m/s \] - Góc vận tốc so với phương ngang: \[ \tan \theta = \frac{v_y}{v_x} = \frac{40}{20} = 2 \implies \theta = \arctan 2 \approx 63.4^\circ \] --- **Câu 13:** Ném một vật ngang với \( v_0 = 10\, m/s \) từ độ cao \( h=10\, m \), \( g=10\, m/s^2 \). Tính khoảng cách ngang. **Lời giải:** - Thời gian rơi: \[ t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 10}{10}} = \sqrt{2} \approx 1.414\, s \] - Khoảng cách ngang: \[ x = v_0 t = 10 \times 1.414 = 14.14\, m \] Làm tròn 1 chữ số thập phân: \( 14.1\, m \). --- **Câu 14:** Súng cối bắn viên đạn với góc \( \alpha = 30^\circ \), bắn xa 100 m, \( g=10\, m/s^2 \). Tìm vận tốc ban đầu \( v_0 \). **Lời giải:** Phương trình tầm xa của vật ném xiên: \[ R = \frac{v_0^2 \sin 2\alpha}{g} \] - \(\sin 2\alpha = \sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 0.866\) Thay vào: \[ 100 = \frac{v_0^2 \times 0.866}{10} \Rightarrow v_0^2 = \frac{100 \times 10}{0.866} \approx 1154.7 \] \[ v_0 = \sqrt{1154.7} \approx 34\, m/s \] --- **Câu 15:** Ở độ cao 0.9 m, người thả viên bi vào lỗ trên mặt đất. - Lần 1: viên bi rời tay với \( v_1 = 10\, m/s \), vị trí thiếu đoạn \( A_x \). - Lần 2: viên bi với \( v_2 = 20\, m/s \), vị trí thừa đoạn \( A_x \). Tìm khoảng cách ngang từ người đến lỗ. **Lời giải:** Gọi khoảng cách từ người đến lỗ là \( x \). - Thời gian rơi: \[ t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 0.9}{10}} = \sqrt{0.18} \approx 0.4243\, s \] - Khoảng cách viên bi bay được: \[ x_1 = v_1 t = 10 \times 0.4243 = 4.243\, m \] \[ x_2 = v_2 t = 20 \times 0.4243 = 8.486\, m \] Theo đề bài, lỗ cách người một khoảng \( x \), lần 1 thiếu \( A_x \), lần 2 thừa \( A_x \). Vậy: \[ x = x_1 + A_x = x_2 - A_x \Rightarrow x_2 - x = x - x_1 \Rightarrow 2x = x_1 + x_2 = 4.243 + 8.486 = 12.729 \] \[ x = \frac{12.729}{2} = 6.3645\, m \] Làm tròn 2 chữ số thập phân: \( 6.36\, m \). --- **Tóm tắt kết quả:** - Câu 9: \(42\, m/s\) - Câu 10: \(80\, m/s\) - Câu 11: \(480\, m\) - Câu 12: \(63.4^\circ\) - Câu 13: \(14.1\, m\) - Câu 14: \(34\, m/s\) - Câu 15: \(6.36\, m\) Nếu cần giải thích thêm hoặc câu nào chưa rõ, bạn cứ hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved