giải ngắn gọn nhưng chi tiết giúp tôi đừng giảng gì hết chỉ cần viết cách giải vsf cho đá and thoii

BTVN : Bài 1 : Giải PT sau : $1)~\sin3x=1$ $6)~2\cos2x+1=0$ $11)~\tan
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Trần Phương Mai Vũ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 1: 1) Giải phương trình $\sin3x = 1$ Điều kiện xác định: $3x$ thuộc miền giá trị của hàm sin, tức là $-\frac{\pi}{2} + k2\pi \leq 3x \leq \frac{\pi}{2} + k2\pi$, với $k$ là số nguyên. Ta có: $\sin3x = 1 \Leftrightarrow 3x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{6} + \frac{k2\pi}{3}$ Vậy nghiệm của phương trình là: $x = \frac{\pi}{6} + \frac{k2\pi}{3}, \quad k \in \mathbb{Z}$ 2) Giải phương trình $\sqrt{2}\sin x + 1 = 0$ Điều kiện xác định: $x$ thuộc miền giá trị của hàm sin, tức là $-\frac{\pi}{2} + k2\pi \leq x \leq \frac{\pi}{2} + k2\pi$, với $k$ là số nguyên. Ta có: $\sqrt{2}\sin x + 1 = 0 \Leftrightarrow \sin x = -\frac{1}{\sqrt{2}} \Leftrightarrow \sin x = -\frac{\sqrt{2}}{2}$ Vậy nghiệm của phương trình là: $x = -\frac{\pi}{4} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{5\pi}{4} + k2\pi, \quad k \in \mathbb{Z}$ 3) Giải phương trình $\sqrt{2}\sin(3x - \frac{\pi}{6}) - 1 = 0$ Điều kiện xác định: $3x - \frac{\pi}{6}$ thuộc miền giá trị của hàm sin, tức là $-\frac{\pi}{2} + k2\pi \leq 3x - \frac{\pi}{6} \leq \frac{\pi}{2} + k2\pi$, với $k$ là số nguyên. Ta có: $\sqrt{2}\sin(3x - \frac{\pi}{6}) - 1 = 0 \Leftrightarrow \sin(3x - \frac{\pi}{6}) = \frac{1}{\sqrt{2}} \Leftrightarrow \sin(3x - \frac{\pi}{6}) = \frac{\sqrt{2}}{2}$ Vậy nghiệm của phương trình là: $3x - \frac{\pi}{6} = \frac{\pi}{4} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 3x - \frac{\pi}{6} = \frac{3\pi}{4} + k2\pi$ $\Leftrightarrow x = \frac{\pi}{12} + \frac{k2\pi}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{11\pi}{36} + \frac{k2\pi}{3}, \quad k \in \mathbb{Z}$ 4) Giải phương trình $\sin2x = \frac{1}{4}$ Điều kiện xác định: $2x$ thuộc miền giá trị của hàm sin, tức là $-\frac{\pi}{2} + k2\pi \leq 2x \leq \frac{\pi}{2} + k2\pi$, với $k$ là số nguyên. Ta có: $\sin2x = \frac{1}{4}$ Vậy nghiệm của phương trình là: $2x = \arcsin(\frac{1}{4}) + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 2x = \pi - \arcsin(\frac{1}{4}) + k2\pi$ $\Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\arcsin(\frac{1}{4}) + k\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{\pi}{2} - \frac{1}{2}\arcsin(\frac{1}{4}) + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}$ 5) Giải phương trình $\sin(3x - 1) = -\frac{3}{4}$ Điều kiện xác định: $3x - 1$ thuộc miền giá trị của hàm sin, tức là $-\frac{\pi}{2} + k2\pi \leq 3x - 1 \leq \frac{\pi}{2} + k2\pi$, với $k$ là số nguyên. Ta có: $\sin(3x - 1) = -\frac{3}{4}$ Vậy nghiệm của phương trình là: $3x - 1 = \arcsin(-\frac{3}{4}) + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 3x - 1 = \pi - \arcsin(-\frac{3}{4}) + k2\pi$ $\Leftrightarrow x = \frac{1}{3} + \frac{1}{3}\arcsin(-\frac{3}{4}) + \frac{k2\pi}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{1}{3} + \frac{\pi}{3} - \frac{1}{3}\arcsin(-\frac{3}{4}) + \frac{k2\pi}{3}, \quad k \in \mathbb{Z}$ 6) Giải phương trình $2\cos2x + 1 = 0$ Điều kiện xác định: $2x$ thuộc miền giá trị của hàm cos, tức là $-\pi + k2\pi \leq 2x \leq \pi + k2\pi$, với $k$ là số nguyên. Ta có: $2\cos2x + 1 = 0 \Leftrightarrow \cos2x = -\frac{1}{2}$ Vậy nghiệm của phương trình là: $2x = \frac{2\pi}{3} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 2x = \frac{4\pi}{3} + k2\pi$ $\Leftrightarrow x = \frac{\pi}{3} + k\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{2\pi}{3} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}$ 7) Giải phương trình $12\cos(3x - 15^\circ) = 1$ Điều kiện xác định: $3x - 15^\circ$ thuộc miền giá trị của hàm cos, tức là $-\pi + k2\pi \leq 3x - 15^\circ \leq \pi + k2\pi$, với $k$ là số nguyên. Ta có: $12\cos(3x - 15^\circ) = 1 \Leftrightarrow \cos(3x - 15^\circ) = \frac{1}{12}$ Vậy nghiệm của phương trình là: $3x - 15^\circ = \arccos(\frac{1}{12}) + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 3x - 15^\circ = -\arccos(\frac{1}{12}) + k2\pi$ $\Leftrightarrow x = 5^\circ + \frac{1}{3}\arccos(\frac{1}{12}) + \frac{k2\pi}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = 5^\circ - \frac{1}{3}\arccos(\frac{1}{12}) + \frac{k2\pi}{3}, \quad k \in \mathbb{Z}$ 8) Giải phương trình $\cos2x = \cos\frac{\pi}{6}$ Điều kiện xác định: $2x$ thuộc miền giá trị của hàm cos, tức là $-\pi + k2\pi \leq 2x \leq \pi + k2\pi$, với $k$ là số nguyên. Ta có: $\cos2x = \cos\frac{\pi}{6} \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 2x = -\frac{\pi}{6} + k2\pi$ $\Leftrightarrow x = \frac{\pi}{12} + k\pi \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{\pi}{12} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}$ 9) Giải phương trình $\cos3x = \frac{1}{3}$ Điều kiện xác định: $3x$ thuộc miền giá trị của hàm cos, tức là $-\pi + k2\pi \leq 3x \leq \pi + k2\pi$, với $k$ là số nguyên. Ta có: $\cos3x = \frac{1}{3}$ Vậy nghiệm của phương trình là: $3x = \arccos(\frac{1}{3}) + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 3x = -\arccos(\frac{1}{3}) + k2\pi$ $\Leftrightarrow x = \frac{1}{3}\arccos(\frac{1}{3}) + \frac{k2\pi}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{1}{3}\arccos(\frac{1}{3}) + \frac{k2\pi}{3}, \quad k \in \mathbb{Z}$ 10) Giải phương trình $\tan2x - \sqrt{3} = 0$ Điều kiện xác định: $2x \neq \frac{\pi}{2} + k\pi$, với $k$ là số nguyên. Ta có: $\tan2x - \sqrt{3} = 0 \Leftrightarrow \tan2x = \sqrt{3}$ Vậy nghiệm của phương trình là: $2x = \frac{\pi}{3} + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{6} + \frac{k\pi}{2}, \quad k \in \mathbb{Z}$ 11) Giải phương trình $\tan x + 1 = 0$ Điều kiện xác định: $x \neq \frac{\pi}{2} + k\pi$, với $k$ là số nguyên. Ta có: $\tan x + 1 = 0 \Leftrightarrow \tan x = -1$ Vậy nghiệm của phương trình là: $x = -\frac{\pi}{4} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}$ 12) Giải phương trình $\cot2x - \sqrt{3} = 0$ Điều kiện xác định: $2x \neq k\pi$, với $k$ là số nguyên. Ta có: $\cot2x - \sqrt{3} = 0 \Leftrightarrow \cot2x = \sqrt{3}$ Vậy nghiệm của phương trình là: $2x = \frac{\pi}{3} + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi}{6} + \frac{k\pi}{2}, \quad k \in \mathbb{Z}$ 13) Giải phương trình $2\tan(2x - 1) + \sqrt{3} = 0$ Điều kiện xác định: $2x - 1 \neq \frac{\pi}{2} + k\pi$, với $k$ là số nguyên. Ta có: $2\tan(2x - 1) + \sqrt{3} = 0 \Leftrightarrow \tan(2x - 1) = -\frac{\sqrt{3}}{2}$ Vậy nghiệm của phương trình là: $2x - 1 = -\frac{\pi}{3} + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{1}{2} - \frac{\pi}{6} + \frac{k\pi}{2}, \quad k \in \mathbb{Z}$ 14) Giải phương trình $\cot(x + 2) = -\sqrt{3}$ Điều kiện xác định: $x + 2 \neq k\pi$, với $k$ là số nguyên. Ta có: $\cot(x + 2) = -\sqrt{3}$ Vậy nghiệm của phương trình là: $x + 2 = -\frac{\pi}{3} + k\pi \Leftrightarrow x = -2 - \frac{\pi}{3} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}$ 15) Giải phương trình $\cot(3x - 15^\circ) = \sqrt{3}$ Điều kiện xác định: $3x - 15^\circ \neq k\pi$, với $k$ là số nguyên. Ta có: $\cot(3x - 15^\circ) = \sqrt{3}$ Vậy nghiệm của phương trình là: $3x - 15^\circ = \frac{\pi}{3} + k\pi \Leftrightarrow x = 5^\circ + \frac{\pi}{9} + \frac{k\pi}{3}, \quad k \in \mathbb{Z}$ Bài 2: 1) \( \sin\left(\frac{\pi}{6} + 2x\right) = -1 \) Điều kiện xác định: \[ -\frac{\pi}{4} < x < 2\pi \] Ta biết rằng \(\sin(\theta) = -1\) khi \(\theta = -\frac{\pi}{2} + k2\pi\), với \(k\) là số nguyên. Do đó: \[ \frac{\pi}{6} + 2x = -\frac{\pi}{2} + k2\pi \] \[ 2x = -\frac{\pi}{2} - \frac{\pi}{6} + k2\pi \] \[ 2x = -\frac{2\pi}{3} + k2\pi \] \[ x = -\frac{\pi}{3} + k\pi \] Bây giờ ta kiểm tra các giá trị \(x\) trong khoảng \((- \frac{\pi}{4}; 2\pi)\): - Khi \(k = 0\): \[ x = -\frac{\pi}{3} \] \( -\frac{\pi}{4} < -\frac{\pi}{3} < 2\pi \) (thỏa mãn) - Khi \(k = 1\): \[ x = -\frac{\pi}{3} + \pi = \frac{2\pi}{3} \] \( -\frac{\pi}{4} < \frac{2\pi}{3} < 2\pi \) (thỏa mãn) - Khi \(k = 2\): \[ x = -\frac{\pi}{3} + 2\pi = \frac{5\pi}{3} \] \( -\frac{\pi}{4} < \frac{5\pi}{3} < 2\pi \) (thỏa mãn) - Khi \(k = 3\): \[ x = -\frac{\pi}{3} + 3\pi = \frac{8\pi}{3} \] \( \frac{8\pi}{3} > 2\pi \) (không thỏa mãn) Vậy các nghiệm của phương trình trong khoảng \((- \frac{\pi}{4}; 2\pi)\) là: \[ x = -\frac{\pi}{3}, \frac{2\pi}{3}, \frac{5\pi}{3} \] 2) \( \cos\left(2x + \frac{\pi}{3}\right) = \cos\left(x - \frac{\pi}{3}\right) \) Điều kiện xác định: \[ -\frac{\pi}{4} < x < 2\pi \] Ta biết rằng \(\cos(A) = \cos(B)\) khi \(A = B + k2\pi\) hoặc \(A = -B + k2\pi\), với \(k\) là số nguyên. Do đó: \[ 2x + \frac{\pi}{3} = x - \frac{\pi}{3} + k2\pi \] \[ x = -\frac{2\pi}{3} + k2\pi \] Hoặc: \[ 2x + \frac{\pi}{3} = -\left(x - \frac{\pi}{3}\right) + k2\pi \] \[ 2x + \frac{\pi}{3} = -x + \frac{\pi}{3} + k2\pi \] \[ 3x = k2\pi \] \[ x = \frac{k2\pi}{3} \] Bây giờ ta kiểm tra các giá trị \(x\) trong khoảng \((- \frac{\pi}{4}; 2\pi)\): - Khi \(k = 0\): \[ x = 0 \] \( -\frac{\pi}{4} < 0 < 2\pi \) (thỏa mãn) - Khi \(k = 1\): \[ x = \frac{2\pi}{3} \] \( -\frac{\pi}{4} < \frac{2\pi}{3} < 2\pi \) (thỏa mãn) - Khi \(k = 2\): \[ x = \frac{4\pi}{3} \] \( -\frac{\pi}{4} < \frac{4\pi}{3} < 2\pi \) (thỏa mãn) - Khi \(k = 3\): \[ x = 2\pi \] \( 2\pi = 2\pi \) (thỏa mãn) Vậy các nghiệm của phương trình trong khoảng \((- \frac{\pi}{4}; 2\pi)\) là: \[ x = 0, \frac{2\pi}{3}, \frac{4\pi}{3}, 2\pi \] 3) \( \tan\left(3x - \frac{\pi}{4}\right) = \tan\left(x + \frac{\pi}{6}\right) \) Điều kiện xác định: \[ -\frac{\pi}{4} < x < 2\pi \] Ta biết rằng \(\tan(A) = \tan(B)\) khi \(A = B + k\pi\), với \(k\) là số nguyên. Do đó: \[ 3x - \frac{\pi}{4} = x + \frac{\pi}{6} + k\pi \] \[ 2x = \frac{\pi}{4} + \frac{\pi}{6} + k\pi \] \[ 2x = \frac{5\pi}{12} + k\pi \] \[ x = \frac{5\pi}{24} + \frac{k\pi}{2} \] Bây giờ ta kiểm tra các giá trị \(x\) trong khoảng \((- \frac{\pi}{4}; 2\pi)\): - Khi \(k = 0\): \[ x = \frac{5\pi}{24} \] \( -\frac{\pi}{4} < \frac{5\pi}{24} < 2\pi \) (thỏa mãn) - Khi \(k = 1\): \[ x = \frac{5\pi}{24} + \frac{\pi}{2} = \frac{17\pi}{24} \] \( -\frac{\pi}{4} < \frac{17\pi}{24} < 2\pi \) (thỏa mãn) - Khi \(k = 2\): \[ x = \frac{5\pi}{24} + \pi = \frac{29\pi}{24} \] \( -\frac{\pi}{4} < \frac{29\pi}{24} < 2\pi \) (thỏa mãn) - Khi \(k = 3\): \[ x = \frac{5\pi}{24} + \frac{3\pi}{2} = \frac{41\pi}{24} \] \( \frac{41\pi}{24} > 2\pi \) (không thỏa mãn) Vậy các nghiệm của phương trình trong khoảng \((- \frac{\pi}{4}; 2\pi)\) là: \[ x = \frac{5\pi}{24}, \frac{17\pi}{24}, \frac{29\pi}{24} \] Bài 3: Bài 1: \( \cot\left(-x + \frac{3\pi}{4}\right) = 0 \) Điều kiện xác định: \[ -x + \frac{3\pi}{4} \neq k\pi \quad \text{với mọi } k \in \mathbb{Z} \] \[ -x \neq k\pi - \frac{3\pi}{4} \] \[ x \neq \frac{3\pi}{4} - k\pi \] Giải phương trình: \[ \cot\left(-x + \frac{3\pi}{4}\right) = 0 \] \[ -x + \frac{3\pi}{4} = \frac{\pi}{2} + k\pi \] \[ -x = \frac{\pi}{2} + k\pi - \frac{3\pi}{4} \] \[ -x = -\frac{\pi}{4} + k\pi \] \[ x = \frac{\pi}{4} - k\pi \] Kiểm tra các giá trị \( x \) trong khoảng \([- \pi; \pi]\): - Khi \( k = 0 \): \( x = \frac{\pi}{4} \) - Khi \( k = 1 \): \( x = \frac{\pi}{4} - \pi = -\frac{3\pi}{4} \) - Khi \( k = -1 \): \( x = \frac{\pi}{4} + \pi = \frac{5\pi}{4} \) (không nằm trong khoảng \([- \pi; \pi]\)) Vậy các nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{\pi}{4} \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{3\pi}{4} \] Bài 2: \( 2\sin\left(x + \frac{\pi}{6}\right) = \sqrt{2} \) Điều kiện xác định: \[ x + \frac{\pi}{6} \] không cần thêm điều kiện vì \(\sin\) luôn xác định. Giải phương trình: \[ 2\sin\left(x + \frac{\pi}{6}\right) = \sqrt{2} \] \[ \sin\left(x + \frac{\pi}{6}\right) = \frac{\sqrt{2}}{2} \] Các giá trị của \(\sin\) bằng \(\frac{\sqrt{2}}{2}\) là: \[ x + \frac{\pi}{6} = \frac{\pi}{4} + 2k\pi \quad \text{hoặc} \quad x + \frac{\pi}{6} = \frac{3\pi}{4} + 2k\pi \] Giải từng trường hợp: 1. \( x + \frac{\pi}{6} = \frac{\pi}{4} + 2k\pi \) \[ x = \frac{\pi}{4} - \frac{\pi}{6} + 2k\pi \] \[ x = \frac{3\pi}{12} - \frac{2\pi}{12} + 2k\pi \] \[ x = \frac{\pi}{12} + 2k\pi \] 2. \( x + \frac{\pi}{6} = \frac{3\pi}{4} + 2k\pi \) \[ x = \frac{3\pi}{4} - \frac{\pi}{6} + 2k\pi \] \[ x = \frac{9\pi}{12} - \frac{2\pi}{12} + 2k\pi \] \[ x = \frac{7\pi}{12} + 2k\pi \] Kiểm tra các giá trị \( x \) trong khoảng \([- \pi; \pi]\): - Khi \( k = 0 \): \( x = \frac{\pi}{12} \) hoặc \( x = \frac{7\pi}{12} \) - Khi \( k = -1 \): \( x = \frac{\pi}{12} - 2\pi = -\frac{23\pi}{12} \) (không nằm trong khoảng \([- \pi; \pi]\)) - Khi \( k = 1 \): \( x = \frac{\pi}{12} + 2\pi = \frac{25\pi}{12} \) (không nằm trong khoảng \([- \pi; \pi]\)) Vậy các nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{\pi}{12} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{7\pi}{12} \] \( \tan(-x) = \tan(2x + 1) \) Điều kiện xác định: \[ -x \neq \frac{\pi}{2} + k\pi \quad \text{và} \quad 2x + 1 \neq \frac{\pi}{2} + k\pi \] \[ x \neq -\frac{\pi}{2} - k\pi \quad \text{và} \quad 2x \neq \frac{\pi}{2} - 1 + k\pi \] \[ x \neq -\frac{\pi}{2} - k\pi \quad \text{và} \quad x \neq \frac{\pi}{4} - \frac{1}{2} + \frac{k\pi}{2} \] Giải phương trình: \[ \tan(-x) = \tan(2x + 1) \] \[ -x = 2x + 1 + k\pi \] \[ -3x = 1 + k\pi \] \[ x = -\frac{1 + k\pi}{3} \] Kiểm tra các giá trị \( x \) trong khoảng \([- \pi; \pi]\): - Khi \( k = 0 \): \( x = -\frac{1}{3} \) - Khi \( k = 1 \): \( x = -\frac{1 + \pi}{3} \approx -1.05 \) (nằm trong khoảng \([- \pi; \pi]\)) - Khi \( k = -1 \): \( x = -\frac{1 - \pi}{3} \approx 0.71 \) (nằm trong khoảng \([- \pi; \pi]\)) Vậy các nghiệm của phương trình là: \[ x = -\frac{1}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{1 + \pi}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{1 - \pi}{3} \] Bài 3: Chúng ta sẽ giải từng phương trình lượng giác một cách chi tiết. Phương trình 1: \(\sin x = 0\) Phương trình \(\sin x = 0\) có nghiệm là: \[ x = k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}. \] Phương trình 2: \(2\sin 2x + 1 = 0\) Đầu tiên, ta đưa phương trình về dạng đơn giản hơn: \[ 2\sin 2x + 1 = 0 \] \[ \Rightarrow \sin 2x = -\frac{1}{2}. \] Nghiệm của phương trình \(\sin 2x = -\frac{1}{2}\) là: \[ 2x = -\frac{\pi}{6} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad 2x = \pi + \frac{\pi}{6} + k2\pi, \quad k \in \mathbb{Z}. \] Từ đó, ta có: \[ x = -\frac{\pi}{12} + k\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{7\pi}{12} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}. \] Phương trình 3: \(2\cos x - 1 = 0\) Đưa về dạng đơn giản: \[ 2\cos x - 1 = 0 \] \[ \Rightarrow \cos x = \frac{1}{2}. \] Nghiệm của phương trình \(\cos x = \frac{1}{2}\) là: \[ x = \frac{\pi}{3} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{\pi}{3} + k2\pi, \quad k \in \mathbb{Z}. \] Phương trình 4: \(2\cos x - \sqrt{2} = 0\) Đưa về dạng đơn giản: \[ 2\cos x - \sqrt{2} = 0 \] \[ \Rightarrow \cos x = \frac{\sqrt{2}}{2}. \] Nghiệm của phương trình \(\cos x = \frac{\sqrt{2}}{2}\) là: \[ x = \frac{\pi}{4} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{\pi}{4} + k2\pi, \quad k \in \mathbb{Z}. \] Phương trình 5: \(\sqrt{3}\tan 2x - 3 = 0\) Đưa về dạng đơn giản: \[ \sqrt{3}\tan 2x - 3 = 0 \] \[ \Rightarrow \tan 2x = \sqrt{3}. \] Nghiệm của phương trình \(\tan 2x = \sqrt{3}\) là: \[ 2x = \frac{\pi}{3} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}. \] Từ đó, ta có: \[ x = \frac{\pi}{6} + \frac{k\pi}{2}, \quad k \in \mathbb{Z}. \] Phương trình 6: \(\sqrt{3} + 3\tan x = 0\) Đưa về dạng đơn giản: \[ \sqrt{3} + 3\tan x = 0 \] \[ \Rightarrow \tan x = -\frac{\sqrt{3}}{3}. \] Nghiệm của phương trình \(\tan x = -\frac{\sqrt{3}}{3}\) là: \[ x = -\frac{\pi}{6} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}. \] Phương trình 7: \(\cot(3x - 1) = -\sqrt{3}\) Đưa về dạng đơn giản: \[ \cot(3x - 1) = -\sqrt{3}. \] Nghiệm của phương trình \(\cot \theta = -\sqrt{3}\) là: \[ \theta = \frac{2\pi}{3} + k\pi, \quad k \in \mathbb{Z}. \] Với \(\theta = 3x - 1\), ta có: \[ 3x - 1 = \frac{2\pi}{3} + k\pi \] \[ \Rightarrow 3x = \frac{2\pi}{3} + 1 + k\pi \] \[ \Rightarrow x = \frac{2\pi}{9} + \frac{1}{3} + \frac{k\pi}{3}, \quad k \in \mathbb{Z}. \] Trên đây là các nghiệm của từng phương trình lượng giác đã cho. Bài 4: Để giải các phương trình lượng giác này, chúng ta sẽ lần lượt giải từng phương trình theo yêu cầu của đề bài. a) Phương trình \(\sin(3x+\frac{\pi}{3})=-\frac{\sqrt{3}}{2}\) trên \((0;\frac{\pi}{2})\) Ta có: \[ \sin(3x+\frac{\pi}{3}) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \] Giá trị \(-\frac{\sqrt{3}}{2}\) của hàm số sin đạt được khi góc bằng \(-\frac{\pi}{3} + 2k\pi\) hoặc \(-\frac{2\pi}{3} + 2k\pi\), với \(k \in \mathbb{Z}\). Do đó, ta có: \[ 3x + \frac{\pi}{3} = -\frac{\pi}{3} + 2k\pi \quad \text{hoặc} \quad 3x + \frac{\pi}{3} = -\frac{2\pi}{3} + 2k\pi \] Giải phương trình thứ nhất: \[ 3x = -\frac{2\pi}{3} + 2k\pi \] \[ x = -\frac{2\pi}{9} + \frac{2k\pi}{3} \] Giải phương trình thứ hai: \[ 3x = -\pi + 2k\pi \] \[ x = -\frac{\pi}{3} + \frac{2k\pi}{3} \] Xét điều kiện \(x \in (0; \frac{\pi}{2})\), ta tìm giá trị \(k\) phù hợp. - Với \(x = -\frac{2\pi}{9} + \frac{2k\pi}{3}\), ta cần: \[ 0 < -\frac{2\pi}{9} + \frac{2k\pi}{3} < \frac{\pi}{2} \] - Với \(x = -\frac{\pi}{3} + \frac{2k\pi}{3}\), ta cần: \[ 0 < -\frac{\pi}{3} + \frac{2k\pi}{3} < \frac{\pi}{2} \] Sau khi thử các giá trị \(k\), ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn điều kiện \(x \in (0; \frac{\pi}{2})\). Vậy phương trình không có nghiệm trong khoảng này. b) Phương trình \(\sin x = \frac{1}{2}\) trên \([-2\pi, 2\pi]\) Ta có: \[ \sin x = \frac{1}{2} \] Giá trị \(\frac{1}{2}\) của hàm số sin đạt được khi góc bằng \(\frac{\pi}{6} + 2k\pi\) hoặc \(\frac{5\pi}{6} + 2k\pi\), với \(k \in \mathbb{Z}\). Xét điều kiện \(x \in [-2\pi, 2\pi]\), ta tìm giá trị \(k\) phù hợp. - Với \(x = \frac{\pi}{6} + 2k\pi\), ta có: \[ x = \frac{\pi}{6}, \frac{\pi}{6} + 2\pi, \frac{\pi}{6} - 2\pi \] Tương ứng: \(x = \frac{\pi}{6}, \frac{13\pi}{6}, -\frac{11\pi}{6}\). - Với \(x = \frac{5\pi}{6} + 2k\pi\), ta có: \[ x = \frac{5\pi}{6}, \frac{5\pi}{6} + 2\pi, \frac{5\pi}{6} - 2\pi \] Tương ứng: \(x = \frac{5\pi}{6}, \frac{17\pi}{6}, -\frac{7\pi}{6}\). Vậy các nghiệm của phương trình là: \(x = \frac{\pi}{6}, \frac{5\pi}{6}, \frac{13\pi}{6}, \frac{17\pi}{6}, -\frac{11\pi}{6}, -\frac{7\pi}{6}\). c) Phương trình \(\sin(x+\frac{\pi}{4})=1\) trên \([\pi;2\pi]\) Ta có: \[ \sin(x+\frac{\pi}{4}) = 1 \] Giá trị \(1\) của hàm số sin đạt được khi góc bằng \(\frac{\pi}{2} + 2k\pi\), với \(k \in \mathbb{Z}\). Do đó: \[ x + \frac{\pi}{4} = \frac{\pi}{2} + 2k\pi \] \[ x = \frac{\pi}{4} + 2k\pi \] Xét điều kiện \(x \in [\pi, 2\pi]\), ta tìm giá trị \(k\) phù hợp. - Với \(x = \frac{\pi}{4} + 2k\pi\), ta cần: \[ \pi \leq \frac{\pi}{4} + 2k\pi \leq 2\pi \] Sau khi thử các giá trị \(k\), ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn điều kiện \(x \in [\pi, 2\pi]\). Vậy phương trình không có nghiệm trong khoảng này. d) Phương trình \(4\sin^2(2x)-1=0\) trên \((- \frac{\pi}{2}; \frac{\pi}{2})\) Ta có: \[ 4\sin^2(2x) - 1 = 0 \] \[ \sin^2(2x) = \frac{1}{4} \] \[ \sin(2x) = \pm \frac{1}{2} \] Giá trị \(\frac{1}{2}\) của hàm số sin đạt được khi góc bằng \(\frac{\pi}{6} + 2k\pi\) hoặc \(\frac{5\pi}{6} + 2k\pi\), với \(k \in \mathbb{Z}\). Giá trị \(-\frac{1}{2}\) của hàm số sin đạt được khi góc bằng \(-\frac{\pi}{6} + 2k\pi\) hoặc \(-\frac{5\pi}{6} + 2k\pi\), với \(k \in \mathbb{Z}\). Do đó, ta có: \[ 2x = \frac{\pi}{6} + 2k\pi \quad \text{hoặc} \quad 2x = \frac{5\pi}{6} + 2k\pi \] \[ 2x = -\frac{\pi}{6} + 2k\pi \quad \text{hoặc} \quad 2x = -\frac{5\pi}{6} + 2k\pi \] Giải các phương trình trên: \[ x = \frac{\pi}{12} + k\pi, \quad x = \frac{5\pi}{12} + k\pi \] \[ x = -\frac{\pi}{12} + k\pi, \quad x = -\frac{5\pi}{12} + k\pi \] Xét điều kiện \(x \in (-\frac{\pi}{2}; \frac{\pi}{2})\), ta tìm giá trị \(k\) phù hợp. - Với \(x = \frac{\pi}{12} + k\pi\), ta có: \[ x = \frac{\pi}{12}, -\frac{11\pi}{12} \] - Với \(x = \frac{5\pi}{12} + k\pi\), ta có: \[ x = \frac{5\pi}{12}, -\frac{7\pi}{12} \] - Với \(x = -\frac{\pi}{12} + k\pi\), ta có: \[ x = -\frac{\pi}{12}, \frac{11\pi}{12} \] - Với \(x = -\frac{5\pi}{12} + k\pi\), ta có: \[ x = -\frac{5\pi}{12}, \frac{7\pi}{12} \] Vậy các nghiệm của phương trình là: \(x = \frac{\pi}{12}, \frac{5\pi}{12}, -\frac{\pi}{12}, -\frac{5\pi}{12}\). e) Phương trình \(\sqrt{2}\cos(x+\frac{\pi}{3})=1\) trên \([0,2\pi]\) Ta có: \[ \sqrt{2}\cos(x+\frac{\pi}{3}) = 1 \] \[ \cos(x+\frac{\pi}{3}) = \frac{1}{\sqrt{2}} \] Giá trị \(\frac{1}{\sqrt{2}}\) của hàm số cos đạt được khi góc bằng \(\frac{\pi}{4} + 2k\pi\) hoặc \(-\frac{\pi}{4} + 2k\pi\), với \(k \in \mathbb{Z}\). Do đó: \[ x + \frac{\pi}{3} = \frac{\pi}{4} + 2k\pi \quad \text{hoặc} \quad x + \frac{\pi}{3} = -\frac{\pi}{4} + 2k\pi \] Giải các phương trình trên: \[ x = \frac{\pi}{4} - \frac{\pi}{3} + 2k\pi, \quad x = -\frac{\pi}{4} - \frac{\pi}{3} + 2k\pi \] \[ x = \frac{\pi}{12} + 2k\pi, \quad x = -\frac{7\pi}{12} + 2k\pi \] Xét điều kiện \(x \in [0, 2\pi]\), ta tìm giá trị \(k\) phù hợp. - Với \(x = \frac{\pi}{12} + 2k\pi\), ta có: \[ x = \frac{\pi}{12} \] - Với \(x = -\frac{7\pi}{12} + 2k\pi\), ta có: \[ x = \frac{17\pi}{12} \] Vậy các nghiệm của phương trình là: \(x = \frac{\pi}{12}, \frac{17\pi}{12}\). Tổng kết - a) Không có nghiệm. - b) Nghiệm: \(x = \frac{\pi}{6}, \frac{5\pi}{6}, \frac{13\pi}{6}, \frac{17\pi}{6}, -\frac{11\pi}{6}, -\frac{7\pi}{6}\). - c) Không có nghiệm. - d) Nghiệm: \(x = \frac{\pi}{12}, \frac{5\pi}{12}, -\frac{\pi}{12}, -\frac{5\pi}{12}\). - e) Nghiệm: \(x = \frac{\pi}{12}, \frac{17\pi}{12}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved