Giúp mình với!

+Giá trị lớn nhất nhỏ nhất của hàm sô lượtg gii PHẦN1.  âu ttrcc ngiệm
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Be Heart To be love you
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

7 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải bài toán này, ta cần tìm giá trị của $\sin \alpha$ khi biết $\cos \alpha = \frac{-1}{6}$ và $\frac{\pi}{2} < \alpha < \frac{3\pi}{2}$. 1. Điều kiện xác định: Không có điều kiện xác định đặc biệt cần kiểm tra ở đây vì $\alpha$ đã nằm trong khoảng xác định. 2. Sử dụng công thức lượng giác cơ bản: Ta có công thức lượng giác cơ bản: \[ \sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \] Thay $\cos \alpha = \frac{-1}{6}$ vào công thức trên, ta có: \[ \sin^2 \alpha + \left(\frac{-1}{6}\right)^2 = 1 \] \[ \sin^2 \alpha + \frac{1}{36} = 1 \] \[ \sin^2 \alpha = 1 - \frac{1}{36} = \frac{36}{36} - \frac{1}{36} = \frac{35}{36} \] 3. Tìm $\sin \alpha$: \[ \sin \alpha = \pm \sqrt{\frac{35}{36}} = \pm \frac{\sqrt{35}}{6} \] 4. Xác định dấu của $\sin \alpha$: - Do $\frac{\pi}{2} < \alpha < \pi$, $\alpha$ nằm trong góc phần tư thứ hai, nơi mà $\sin \alpha > 0$. - Do đó, $\sin \alpha = \frac{\sqrt{35}}{6}$. Vậy, giá trị của $\sin \alpha$ là $\frac{\sqrt{35}}{6}$. Đáp án đúng là: D. $\sin \alpha = \frac{\sqrt{35}}{6}$. Câu 2: Để tính \(\sin \alpha\) khi biết \(\cos \alpha = \frac{\sqrt{3}}{3}\) và \(\pi < \alpha < 2\pi\), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định giá trị của \(\sin^2 \alpha\) từ công thức Pythagoras: \[ \sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1 \] Thay giá trị \(\cos \alpha = \frac{\sqrt{3}}{3}\) vào công thức trên: \[ \sin^2 \alpha + \left( \frac{\sqrt{3}}{3} \right)^2 = 1 \] \[ \sin^2 \alpha + \frac{3}{9} = 1 \] \[ \sin^2 \alpha + \frac{1}{3} = 1 \] \[ \sin^2 \alpha = 1 - \frac{1}{3} \] \[ \sin^2 \alpha = \frac{2}{3} \] Bước 2: Tìm giá trị của \(\sin \alpha\): \[ \sin \alpha = \pm \sqrt{\frac{2}{3}} \] \[ \sin \alpha = \pm \frac{\sqrt{6}}{3} \] Bước 3: Xác định dấu của \(\sin \alpha\) dựa vào khoảng giá trị của \(\alpha\): - Vì \(\pi < \alpha < 2\pi\), \(\alpha\) nằm trong nửa dưới của đường tròn đơn vị, nơi \(\sin \alpha\) âm. Do đó, \(\sin \alpha = -\frac{\sqrt{6}}{3}\). Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{-\frac{\sqrt{6}}{3}} \] Câu 3: Để tìm giá trị của $\sin x$, ta sử dụng công thức lượng giác cơ bản: \[ \sin^2 x + \cos^2 x = 1 \] Với $\cos x = \frac{2}{\sqrt{5}}$, ta thay vào công thức trên: \[ \sin^2 x + \left(\frac{2}{\sqrt{5}}\right)^2 = 1 \] \[ \sin^2 x + \frac{4}{5} = 1 \] \[ \sin^2 x = 1 - \frac{4}{5} = \frac{1}{5} \] Do đó, $\sin x = \pm \sqrt{\frac{1}{5}} = \pm \frac{1}{\sqrt{5}}$. Bây giờ, ta cần xác định dấu của $\sin x$. Theo đề bài, $x$ thuộc khoảng $(-\frac{\pi}{2}; 0)$, trong khoảng này, $\sin x$ có giá trị âm. Do đó, ta chọn: \[ \sin x = -\frac{1}{\sqrt{5}} \] Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Có thể có sự nhầm lẫn trong việc tính toán hoặc trong đề bài. Hãy kiểm tra lại các bước tính toán hoặc đề bài để đảm bảo tính chính xác. Câu 4: Để giải bài toán này, ta cần tính giá trị của $\cos\alpha$ và $\tan\alpha$ dựa trên thông tin đã cho: $\sin\alpha = \frac{1}{4}$ và $0^\circ < \alpha < 90^\circ$. 1. Tính $\cos\alpha$: Sử dụng công thức lượng giác cơ bản: \[ \sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1 \] Thay $\sin\alpha = \frac{1}{4}$ vào công thức trên, ta có: \[ \left(\frac{1}{4}\right)^2 + \cos^2\alpha = 1 \] \[ \frac{1}{16} + \cos^2\alpha = 1 \] \[ \cos^2\alpha = 1 - \frac{1}{16} = \frac{15}{16} \] Do $0^\circ < \alpha < 90^\circ$, nên $\cos\alpha > 0$. Do đó: \[ \cos\alpha = \sqrt{\frac{15}{16}} = \frac{\sqrt{15}}{4} \] 2. Tính $\tan\alpha$: Sử dụng công thức: \[ \tan\alpha = \frac{\sin\alpha}{\cos\alpha} \] Thay các giá trị đã biết vào, ta có: \[ \tan\alpha = \frac{\frac{1}{4}}{\frac{\sqrt{15}}{4}} = \frac{1}{\sqrt{15}} \] Để biểu diễn dưới dạng phân số với mẫu số hữu tỉ, ta nhân cả tử và mẫu với $\sqrt{15}$: \[ \tan\alpha = \frac{1}{\sqrt{15}} \cdot \frac{\sqrt{15}}{\sqrt{15}} = \frac{\sqrt{15}}{15} \] Kết luận: Giá trị của $\cos\alpha$ là $\frac{\sqrt{15}}{4}$ và $\tan\alpha$ là $\frac{\sqrt{15}}{15}$. Do đó, đáp án đúng là $\textcircled{D}$. Câu 5: Do \(90^0 < a < 180^0\) nên \(\sin a > 0\) Ta có \(\sin ^2 a + \cos ^2 a = 1\) \(\Rightarrow \sin a = \sqrt{1 - \cos ^2 a} = \sqrt{1 - \left(-\frac25\right)^2} = \sqrt{\frac{21}{25}} = \frac{\sqrt{21}}{5}\) Suy ra \(\tan a = \frac{\sin a}{\cos a} = \frac{\sqrt{21}}{-2}\) Vậy chọn đáp án B Câu 6: Để tìm giá trị của $\cos\alpha$, ta sử dụng công thức lượng giác cơ bản: \[ \sin^2\alpha + \cos^2\alpha = 1 \] Với $\sin\alpha = \frac{1}{5}$, ta có: \[ \left(\frac{1}{5}\right)^2 + \cos^2\alpha = 1 \] \[ \frac{1}{25} + \cos^2\alpha = 1 \] \[ \cos^2\alpha = 1 - \frac{1}{25} = \frac{25}{25} - \frac{1}{25} = \frac{24}{25} \] Do đó, $\cos\alpha = \pm \sqrt{\frac{24}{25}} = \pm \frac{\sqrt{24}}{5}$. Ta có thể đơn giản hóa $\sqrt{24}$ như sau: \[ \sqrt{24} = \sqrt{4 \times 6} = \sqrt{4} \times \sqrt{6} = 2\sqrt{6} \] Vậy $\cos\alpha = \pm \frac{2\sqrt{6}}{5}$. Tuy nhiên, cần chú ý đến khoảng giá trị của $\alpha$: $\frac{\pi}{2} < \alpha < \pi$. Trong khoảng này, $\cos\alpha$ là âm. Do đó, ta chọn giá trị âm: \[ \cos\alpha = -\frac{2\sqrt{6}}{5} \] Vậy đáp án đúng là $B.~-\frac{4}{5}$. Câu 7: Để giải bài toán này, chúng ta cần tìm giá trị của \(\cos \alpha\) và \(\tan \alpha\) dựa trên thông tin đã cho là \(\sin \alpha = -\frac{3}{5}\) và \(\pi < \alpha < \frac{3\pi}{2}\). 1. Xác định giá trị của \(\cos \alpha\): - Ta biết rằng \(\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1\). - Thay giá trị \(\sin \alpha = -\frac{3}{5}\) vào công thức trên: \[ \left(-\frac{3}{5}\right)^2 + \cos^2 \alpha = 1 \] \[ \frac{9}{25} + \cos^2 \alpha = 1 \] \[ \cos^2 \alpha = 1 - \frac{9}{25} \] \[ \cos^2 \alpha = \frac{25}{25} - \frac{9}{25} \] \[ \cos^2 \alpha = \frac{16}{25} \] \[ \cos \alpha = \pm \frac{4}{5} \] 2. Xác định dấu của \(\cos \alpha\): - Vì \(\pi < \alpha < \frac{3\pi}{2}\), tức là \(\alpha\) nằm trong góc phần tư thứ III, nơi cả \(\sin \alpha\) và \(\cos \alpha\) đều âm. - Do đó, \(\cos \alpha = -\frac{4}{5}\). 3. Tìm giá trị của \(\tan \alpha\): - Ta biết rằng \(\tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha}\). - Thay giá trị \(\sin \alpha = -\frac{3}{5}\) và \(\cos \alpha = -\frac{4}{5}\) vào công thức trên: \[ \tan \alpha = \frac{-\frac{3}{5}}{-\frac{4}{5}} \] \[ \tan \alpha = \frac{3}{4} \] Vậy giá trị của \(\cos \alpha\) và \(\tan \alpha\) lần lượt là \(-\frac{4}{5}\) và \(\frac{3}{4}\). Đáp án đúng là: \(B.~-\frac{4}{5}; \frac{3}{4}\). Câu 8: Để tính giá trị của biểu thức \( M = 10\sin\alpha + 5\cos\alpha \) với \(\cos \alpha = -\frac{4}{5}\) và \(\frac{\pi}{2} < \alpha < \pi\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định giá trị của \(\sin \alpha\): - Ta biết rằng \(\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1\). - Thay giá trị \(\cos \alpha = -\frac{4}{5}\) vào công thức trên: \[ \sin^2 \alpha + \left(-\frac{4}{5}\right)^2 = 1 \] \[ \sin^2 \alpha + \frac{16}{25} = 1 \] \[ \sin^2 \alpha = 1 - \frac{16}{25} \] \[ \sin^2 \alpha = \frac{25}{25} - \frac{16}{25} \] \[ \sin^2 \alpha = \frac{9}{25} \] - Vì \(\frac{\pi}{2} < \alpha < \pi\), nên \(\sin \alpha > 0\). Do đó: \[ \sin \alpha = \sqrt{\frac{9}{25}} = \frac{3}{5} \] 2. Thay giá trị \(\sin \alpha\) và \(\cos \alpha\) vào biểu thức \(M\): \[ M = 10\sin \alpha + 5\cos \alpha \] \[ M = 10 \cdot \frac{3}{5} + 5 \cdot \left(-\frac{4}{5}\right) \] \[ M = 10 \cdot \frac{3}{5} - 5 \cdot \frac{4}{5} \] \[ M = 2 \cdot 3 - 1 \cdot 4 \] \[ M = 6 - 4 \] \[ M = 2 \] Vậy giá trị của biểu thức \(M\) là \(2\). Đáp án: B. 2.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved