Để tìm độ dài \( AN \), ta cần sử dụng định lý lượng giác trong tam giác.
Trước tiên, ta tính góc \( \widehat{BAC} \) trong tam giác \( \triangle ABC \):
\[
\widehat{BAC} = 180^\circ - \widehat{ABC} - \widehat{ACB} = 180^\circ - 50^\circ - 35^\circ = 95^\circ
\]
Bây giờ, ta sử dụng định lý sin trong tam giác \( \triangle ABC \):
\[
\frac{BC}{\sin \widehat{BAC}} = \frac{AB}{\sin \widehat{ACB}} = \frac{AC}{\sin \widehat{ABC}}
\]
Ta cần tìm độ dài \( AN \), là đường cao từ \( A \) xuống \( BC \). Để làm điều này, ta sử dụng công thức tính đường cao trong tam giác:
\[
AN = AB \cdot \sin \widehat{ACB}
\]
Trước tiên, ta cần tính độ dài \( AB \) bằng cách sử dụng định lý sin:
\[
\frac{BC}{\sin \widehat{BAC}} = \frac{AB}{\sin \widehat{ACB}}
\]
Thay số vào:
\[
\frac{9}{\sin 95^\circ} = \frac{AB}{\sin 35^\circ}
\]
Tính \( AB \):
\[
AB = \frac{9 \cdot \sin 35^\circ}{\sin 95^\circ}
\]
Vì \(\sin 95^\circ \approx \sin 90^\circ = 1\), nên:
\[
AB \approx 9 \cdot \sin 35^\circ
\]
Tính giá trị:
\[
\sin 35^\circ \approx 0.5736
\]
\[
AB \approx 9 \cdot 0.5736 = 5.1624
\]
Bây giờ, tính \( AN \):
\[
AN = AB \cdot \sin \widehat{ACB} = 5.1624 \cdot \sin 35^\circ
\]
\[
AN = 5.1624 \cdot 0.5736 \approx 2.961
\]
Làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2:
\[
AN \approx 2.96 \, \text{cm}
\]
Vậy độ dài \( AN \) là \( 2.96 \, \text{cm} \).
Câu 18:
Để tính diện tích hình thang ABCD, ta cần xác định chiều cao và đáy lớn của hình thang.
1. Xác định chiều cao của hình thang:
Vì $\widehat A = \widehat D = 90^\circ$, nên AD là chiều cao của hình thang. Do đó, chiều cao \( h = AD = 1,2 \, \text{dm} \).
2. Xác định đáy lớn của hình thang:
Ta có $\widehat C = 50^\circ$ và $\widehat D = 90^\circ$, do đó $\widehat B = 180^\circ - \widehat C = 130^\circ$.
Trong tam giác vuông ABD, ta có:
\[
\tan \widehat C = \frac{BD}{AD}
\]
\[
\tan 50^\circ = \frac{BD}{1,2}
\]
Sử dụng máy tính để tìm $\tan 50^\circ \approx 1,1918$.
\[
BD = 1,2 \times 1,1918 \approx 1,43 \, \text{dm}
\]
3. Tính đáy lớn CD:
Vì $AB = 2 \, \text{dm}$ và $BD = 1,43 \, \text{dm}$, nên:
\[
CD = AB + BD = 2 + 1,43 = 3,43 \, \text{dm}
\]
4. Tính diện tích hình thang ABCD:
Diện tích hình thang được tính theo công thức:
\[
S = \frac{1}{2} \times (AB + CD) \times h
\]
\[
S = \frac{1}{2} \times (2 + 3,43) \times 1,2
\]
\[
S = \frac{1}{2} \times 5,43 \times 1,2 \approx 3,258 \, \text{dm}^2
\]
Làm tròn với độ chính xác 0,5, ta có diện tích hình thang ABCD là khoảng \( 3,5 \, \text{dm}^2 \).
Đáp số: 3,5 dm².
Câu 19:
Để tìm khoảng cách \( AC \), ta sử dụng định lý sin trong tam giác \( ABC \).
Trong tam giác \( ABC \), ta có:
- \(\widehat{ABC} = 75^\circ\)
- \(\widehat{ACB} = 65^\circ\)
Tính góc \(\widehat{BAC}\):
\[
\widehat{BAC} = 180^\circ - \widehat{ABC} - \widehat{ACB} = 180^\circ - 75^\circ - 65^\circ = 40^\circ
\]
Áp dụng định lý sin:
\[
\frac{AC}{\sin \widehat{ABC}} = \frac{BC}{\sin \widehat{BAC}}
\]
Thay số vào:
\[
\frac{AC}{\sin 75^\circ} = \frac{1225}{\sin 40^\circ}
\]
Tính \( AC \):
\[
AC = \frac{1225 \times \sin 75^\circ}{\sin 40^\circ}
\]
Sử dụng máy tính để tính giá trị:
- \(\sin 75^\circ \approx 0.9659\)
- \(\sin 40^\circ \approx 0.6428\)
\[
AC \approx \frac{1225 \times 0.9659}{0.6428} \approx 1840 \text{ m}
\]
Vậy khoảng cách \( AC \) khoảng 1840 mét.