Giúp mình với!

Câu 3. Giải phương trình lượng giác $\sin3x=-\frac{\sqrt3}2.$ Câu 4. K
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hắc thiên muun
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3: Để giải phương trình lượng giác \(\sin 3x = -\frac{\sqrt{3}}{2}\), chúng ta sẽ làm theo các bước sau: 1. Xác định các góc mà sin của nó bằng \(-\frac{\sqrt{3}}{2}\). 2. Viết các nghiệm tổng quát cho phương trình này. 3. Tìm các nghiệm trong khoảng \([0, 2\pi)\). Bước 1: Xác định các góc mà sin của nó bằng \(-\frac{\sqrt{3}}{2}\). Ta biết rằng: \[ \sin \left( \frac{4\pi}{3} \right) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \] và \[ \sin \left( \frac{5\pi}{3} \right) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \] Bước 2: Viết các nghiệm tổng quát cho phương trình này. Phương trình \(\sin 3x = -\frac{\sqrt{3}}{2}\) có nghiệm tổng quát là: \[ 3x = \frac{4\pi}{3} + 2k\pi \quad \text{hoặc} \quad 3x = \frac{5\pi}{3} + 2k\pi \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z} \] Bước 3: Tìm các nghiệm trong khoảng \([0, 2\pi)\). Chia cả hai vế cho 3 để tìm \(x\): \[ x = \frac{4\pi}{9} + \frac{2k\pi}{3} \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{5\pi}{9} + \frac{2k\pi}{3} \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z} \] Bây giờ, ta sẽ tìm các giá trị của \(k\) sao cho \(x\) nằm trong khoảng \([0, 2\pi)\). - Với \(x = \frac{4\pi}{9} + \frac{2k\pi}{3}\): \[ 0 \leq \frac{4\pi}{9} + \frac{2k\pi}{3} < 2\pi \] \[ -\frac{4\pi}{9} \leq \frac{2k\pi}{3} < 2\pi - \frac{4\pi}{9} \] \[ -\frac{4\pi}{9} \leq \frac{2k\pi}{3} < \frac{14\pi}{9} \] \[ -\frac{2}{3} \leq k < \frac{7}{3} \] Các giá trị nguyên của \(k\) là \(k = 0, 1, 2\). Do đó, các nghiệm tương ứng là: \[ x = \frac{4\pi}{9}, \quad x = \frac{10\pi}{9}, \quad x = \frac{16\pi}{9} \] - Với \(x = \frac{5\pi}{9} + \frac{2k\pi}{3}\): \[ 0 \leq \frac{5\pi}{9} + \frac{2k\pi}{3} < 2\pi \] \[ -\frac{5\pi}{9} \leq \frac{2k\pi}{3} < 2\pi - \frac{5\pi}{9} \] \[ -\frac{5\pi}{9} \leq \frac{2k\pi}{3} < \frac{13\pi}{9} \] \[ -\frac{5}{6} \leq k < \frac{13}{6} \] Các giá trị nguyên của \(k\) là \(k = 0, 1, 2\). Do đó, các nghiệm tương ứng là: \[ x = \frac{5\pi}{9}, \quad x = \frac{11\pi}{9}, \quad x = \frac{17\pi}{9} \] Vậy các nghiệm của phương trình \(\sin 3x = -\frac{\sqrt{3}}{2}\) trong khoảng \([0, 2\pi)\) là: \[ x = \frac{4\pi}{9}, \quad x = \frac{5\pi}{9}, \quad x = \frac{10\pi}{9}, \quad x = \frac{11\pi}{9}, \quad x = \frac{16\pi}{9}, \quad x = \frac{17\pi}{9} \] Câu 4: Để khai triển các hàm số lượng giác đã cho, chúng ta sẽ sử dụng công thức cộng góc cho cosin và sin. 1. Khai triển \(\cos(\alpha + \frac{5\pi}{6})\): Ta sử dụng công thức cộng góc cho cosin: \[ \cos(a + b) = \cos a \cos b - \sin a \sin b \] Với \(a = \alpha\) và \(b = \frac{5\pi}{6}\), ta có: \[ \cos\left(\alpha + \frac{5\pi}{6}\right) = \cos \alpha \cos \frac{5\pi}{6} - \sin \alpha \sin \frac{5\pi}{6} \] Ta biết rằng: \[ \cos \frac{5\pi}{6} = -\frac{\sqrt{3}}{2}, \quad \sin \frac{5\pi}{6} = \frac{1}{2} \] Thay vào công thức trên, ta được: \[ \cos\left(\alpha + \frac{5\pi}{6}\right) = \cos \alpha \left(-\frac{\sqrt{3}}{2}\right) - \sin \alpha \left(\frac{1}{2}\right) \] \[ \cos\left(\alpha + \frac{5\pi}{6}\right) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \cos \alpha - \frac{1}{2} \sin \alpha \] 2. Khai triển \(\cos(\alpha - \frac{2\pi}{3})\): Ta sử dụng công thức trừ góc cho cosin: \[ \cos(a - b) = \cos a \cos b + \sin a \sin b \] Với \(a = \alpha\) và \(b = \frac{2\pi}{3}\), ta có: \[ \cos\left(\alpha - \frac{2\pi}{3}\right) = \cos \alpha \cos \frac{2\pi}{3} + \sin \alpha \sin \frac{2\pi}{3} \] Ta biết rằng: \[ \cos \frac{2\pi}{3} = -\frac{1}{2}, \quad \sin \frac{2\pi}{3} = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Thay vào công thức trên, ta được: \[ \cos\left(\alpha - \frac{2\pi}{3}\right) = \cos \alpha \left(-\frac{1}{2}\right) + \sin \alpha \left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right) \] \[ \cos\left(\alpha - \frac{2\pi}{3}\right) = -\frac{1}{2} \cos \alpha + \frac{\sqrt{3}}{2} \sin \alpha \] 3. Khai triển \(\sin(\alpha + \frac{5\pi}{6})\): Ta sử dụng công thức cộng góc cho sin: \[ \sin(a + b) = \sin a \cos b + \cos a \sin b \] Với \(a = \alpha\) và \(b = \frac{5\pi}{6}\), ta có: \[ \sin\left(\alpha + \frac{5\pi}{6}\right) = \sin \alpha \cos \frac{5\pi}{6} + \cos \alpha \sin \frac{5\pi}{6} \] Ta biết rằng: \[ \cos \frac{5\pi}{6} = -\frac{\sqrt{3}}{2}, \quad \sin \frac{5\pi}{6} = \frac{1}{2} \] Thay vào công thức trên, ta được: \[ \sin\left(\alpha + \frac{5\pi}{6}\right) = \sin \alpha \left(-\frac{\sqrt{3}}{2}\right) + \cos \alpha \left(\frac{1}{2}\right) \] \[ \sin\left(\alpha + \frac{5\pi}{6}\right) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \sin \alpha + \frac{1}{2} \cos \alpha \] 4. Khai triển \(\sin(\alpha - \frac{2\pi}{3})\): Ta sử dụng công thức trừ góc cho sin: \[ \sin(a - b) = \sin a \cos b - \cos a \sin b \] Với \(a = \alpha\) và \(b = \frac{2\pi}{3}\), ta có: \[ \sin\left(\alpha - \frac{2\pi}{3}\right) = \sin \alpha \cos \frac{2\pi}{3} - \cos \alpha \sin \frac{2\pi}{3} \] Ta biết rằng: \[ \cos \frac{2\pi}{3} = -\frac{1}{2}, \quad \sin \frac{2\pi}{3} = \frac{\sqrt{3}}{2} \] Thay vào công thức trên, ta được: \[ \sin\left(\alpha - \frac{2\pi}{3}\right) = \sin \alpha \left(-\frac{1}{2}\right) - \cos \alpha \left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right) \] \[ \sin\left(\alpha - \frac{2\pi}{3}\right) = -\frac{1}{2} \sin \alpha - \frac{\sqrt{3}}{2} \cos \alpha \] Tóm lại, các khai triển của các hàm số lượng giác đã cho là: \[ \cos\left(\alpha + \frac{5\pi}{6}\right) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \cos \alpha - \frac{1}{2} \sin \alpha \] \[ \cos\left(\alpha - \frac{2\pi}{3}\right) = -\frac{1}{2} \cos \alpha + \frac{\sqrt{3}}{2} \sin \alpha \] \[ \sin\left(\alpha + \frac{5\pi}{6}\right) = -\frac{\sqrt{3}}{2} \sin \alpha + \frac{1}{2} \cos \alpha \] \[ \sin\left(\alpha - \frac{2\pi}{3}\right) = -\frac{1}{2} \sin \alpha - \frac{\sqrt{3}}{2} \cos \alpha \] Câu 1: Để giải phương trình \(\tan 5x = \tan (x - 1)\), chúng ta sẽ sử dụng tính chất của hàm tang (tan). Bước 1: Xác định điều kiện xác định (ĐKXĐ) Hàm tang \(\tan \theta\) không xác định khi \(\theta = \frac{\pi}{2} + k\pi\) với \(k\) là số nguyên. Do đó, ta cần đảm bảo rằng: \[5x \neq \frac{\pi}{2} + k\pi \quad \text{và} \quad x - 1 \neq \frac{\pi}{2} + m\pi\] với \(k, m\) là các số nguyên. Bước 2: Sử dụng tính chất của hàm tang Hai góc có cùng giá trị tang nếu chúng sai khác nhau một bội số nguyên của \(\pi\). Do đó, ta có: \[5x = x - 1 + n\pi\] với \(n\) là số nguyên. Bước 3: Giải phương trình \[5x = x - 1 + n\pi\] \[5x - x = -1 + n\pi\] \[4x = -1 + n\pi\] \[x = \frac{-1 + n\pi}{4}\] Bước 4: Kết luận Các nghiệm của phương trình \(\tan 5x = \tan (x - 1)\) là: \[x = \frac{-1 + n\pi}{4}\] với \(n\) là số nguyên. Đáp số: \(x = \frac{-1 + n\pi}{4}\) với \(n\) là số nguyên. Câu 2: Điều kiện xác định: \[ \sin 2x \neq 0 \Leftrightarrow 2x \neq k\pi \Leftrightarrow x \neq \frac{k\pi}{2}, \quad k \in \mathbb{Z} \] Ta có phương trình: \[ \sqrt{3} \cot 2x = -1 \] Chia cả hai vế cho \(\sqrt{3}\): \[ \cot 2x = -\frac{1}{\sqrt{3}} \] Nhắc lại rằng \(\cot \theta = \frac{\cos \theta}{\sin \theta}\). Ta biết rằng: \[ \cot \left( \frac{\pi}{3} \right) = \frac{1}{\sqrt{3}} \] Do đó: \[ \cot 2x = -\frac{1}{\sqrt{3}} \Rightarrow \cot 2x = -\cot \left( \frac{\pi}{3} \right) \] Biết rằng \(\cot \theta = -\cot \alpha\) khi \(\theta = \pi - \alpha + k\pi\), ta có: \[ 2x = \pi - \frac{\pi}{3} + k\pi \] \[ 2x = \frac{2\pi}{3} + k\pi \] Chia cả hai vế cho 2: \[ x = \frac{\pi}{3} + \frac{k\pi}{2}, \quad k \in \mathbb{Z} \] Vậy nghiệm của phương trình là: \[ x = \frac{\pi}{3} + \frac{k\pi}{2}, \quad k \in \mathbb{Z} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved