toán học lớp 10

Câu 12: Cho mệnh đề $``\forall x\in\mathbb{R},x^2-x+7<0^{\prime\pr
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đen Đen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12: Phủ định của mệnh đề "Mọi x thuộc R, x^2 - x + 7 < 0" sẽ là "Tồn tại ít nhất một x thuộc R sao cho x^2 - x + 7 >= 0". Do đó, đáp án đúng là A. $\exists x\in\mathbb{R},x^2-x+7\geq0$. Câu 13: Phủ định của mệnh đề "Có một học sinh trong lớp 10A không thích học môn Toán" sẽ là "Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán". Lý do: - Mệnh đề gốc nói rằng tồn tại ít nhất một học sinh không thích học môn Toán. - Phủ định của nó sẽ khẳng định rằng tất cả các học sinh đều thích học môn Toán. Do đó, đáp án đúng là: C. "Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán". Câu 14: Tập hợp \( A \) được cho là \( A = \{0; 2; 4; 6\} \). Để xác định số phần tử của tập hợp \( A \), chúng ta đếm các phần tử trong tập hợp này: - Phần tử đầu tiên là 0. - Phần tử thứ hai là 2. - Phần tử thứ ba là 4. - Phần tử thứ tư là 6. Như vậy, tập hợp \( A \) có 4 phần tử. Do đó, đáp án đúng là: B. 4. Câu 15: Tập A là tập hợp các số tự nhiên khác 0, nhỏ hơn 10 và chia hết cho 3. Ta có: $A = \{3, 6, 9\}$ Vậy tập A có 3 phần tử. Khẳng định đúng là B. Câu 16: Tập hợp A được cho dưới dạng $A=\{x+1|x\in\mathbb{N},x\leq5\}$. Ta sẽ liệt kê các phần tử của tập hợp này: - Khi $x=0$, ta có $x+1=0+1=1$. - Khi $x=1$, ta có $x+1=1+1=2$. - Khi $x=2$, ta có $x+1=2+1=3$. - Khi $x=3$, ta có $x+1=3+1=4$. - Khi $x=4$, ta có $x+1=4+1=5$. - Khi $x=5$, ta có $x+1=5+1=6$. Như vậy, tập hợp A có các phần tử là $\{1, 2, 3, 4, 5, 6\}$. Số phần tử của tập hợp A là 6. Đáp án đúng là: D. 6. Câu 17: Ta có $M=\{(x;y)|x,y\in\mathbb{N},x+y=1\}$. Ta sẽ liệt kê tất cả các cặp $(x; y)$ thỏa mãn điều kiện $x + y = 1$ với $x, y \in \mathbb{N}$. - Nếu $x = 0$, thì $y = 1$. - Nếu $x = 1$, thì $y = 0$. Như vậy, ta có hai cặp $(x; y)$ thỏa mãn điều kiện trên là $(0; 1)$ và $(1; 0)$. Do đó, tập hợp $M$ có 2 phần tử. Đáp án đúng là: C. 2. Câu 18: Tập $X^Y$ là tập hợp tất cả các ánh xạ từ Y đến X. Ta sẽ liệt kê tất cả các ánh xạ có thể từ Y đến X. 1. Ánh xạ $f_1$ sao cho $f_1(1) = 1$, $f_1(3) = 1$, $f_1(5) = 1$ 2. Ánh xạ $f_2$ sao cho $f_2(1) = 1$, $f_2(3) = 1$, $f_2(5) = 5$ 3. Ánh xạ $f_3$ sao cho $f_3(1) = 1$, $f_3(3) = 5$, $f_3(5) = 1$ 4. Ánh xạ $f_4$ sao cho $f_4(1) = 1$, $f_4(3) = 5$, $f_4(5) = 5$ 5. Ánh xạ $f_5$ sao cho $f_5(1) = 5$, $f_5(3) = 1$, $f_5(5) = 1$ 6. Ánh xạ $f_6$ sao cho $f_6(1) = 5$, $f_6(3) = 1$, $f_6(5) = 5$ 7. Ánh xạ $f_7$ sao cho $f_7(1) = 5$, $f_7(3) = 5$, $f_7(5) = 1$ 8. Ánh xạ $f_8$ sao cho $f_8(1) = 5$, $f_8(3) = 5$, $f_8(5) = 5$ Như vậy, tập $X^Y$ là tập hợp các ánh xạ này. Đáp án đúng là D. $\{1;5\}$. Câu 19: Ta có: \[ X = \{2, 4, 6, 9\} \] \[ Y = \{1, 2, 3, 4\} \] Tập \( X \setminus Y \) là tập hợp các phần tử thuộc \( X \) nhưng không thuộc \( Y \). - Phần tử 2 thuộc \( X \) và cũng thuộc \( Y \), nên không nằm trong \( X \setminus Y \). - Phần tử 4 thuộc \( X \) và cũng thuộc \( Y \), nên không nằm trong \( X \setminus Y \). - Phần tử 6 thuộc \( X \) nhưng không thuộc \( Y \), nên nằm trong \( X \setminus Y \). - Phần tử 9 thuộc \( X \) nhưng không thuộc \( Y \), nên nằm trong \( X \setminus Y \). Do đó, tập \( X \setminus Y \) là: \[ X \setminus Y = \{6, 9\} \] Vậy đáp án đúng là: \[ C.~\{6;9\}. \] Câu 20: Để tìm tập hợp $X \cup Y$, ta cần xác định các phần tử thuộc tập hợp $X$ và tập hợp $Y$, sau đó lấy hợp của hai tập hợp này. - Tập hợp $X = \{a; b\}$ chứa các phần tử $a$ và $b$. - Tập hợp $Y = \{a; b; c\}$ chứa các phần tử $a$, $b$, và $c$. Khi lấy hợp của hai tập hợp $X$ và $Y$, ta sẽ lấy tất cả các phần tử có trong cả hai tập hợp mà không lặp lại phần tử nào. Do đó: - Phần tử $a$ có trong cả $X$ và $Y$. - Phần tử $b$ có trong cả $X$ và $Y$. - Phần tử $c$ chỉ có trong $Y$. Vậy, tập hợp $X \cup Y = \{a; b; c\}$. Do đó, đáp án đúng là $D.~\{a; b; c\}$. Câu 21: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xác định các tập hợp \(X\) sao cho \(A \cup X = B\), với \(A\) và \(B\) là các tập hợp đã cho. Trước tiên, chúng ta cần hiểu rõ các ký hiệu và khái niệm: - \(A \cup X\) là hợp của hai tập hợp \(A\) và \(X\), nghĩa là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc \(A\) hoặc \(X\). - \(B\) là tập hợp đích mà chúng ta muốn \(A \cup X\) bằng với nó. Bây giờ, chúng ta sẽ phân tích từng lựa chọn: 1. Lựa chọn A: \(\{1;2\}\) - \(A \cup X = \{1;2\}\) có nghĩa là tất cả các phần tử của \(A\) và \(X\) phải nằm trong \(\{1;2\}\). - Vì \(A = \{1;2;3;4\}\), nên để \(A \cup X = \{1;2\}\), tập hợp \(X\) phải không chứa các phần tử 3 và 4, và chỉ chứa các phần tử 1 và 2. - Do đó, \(X\) có thể là \(\emptyset\), \(\{1\}\), \(\{2\}\), hoặc \(\{1;2\}\). 2. Lựa chọn B: \(\{1;2;3;4\}\) - \(A \cup X = \{1;2;3;4\}\) có nghĩa là tất cả các phần tử của \(A\) và \(X\) phải nằm trong \(\{1;2;3;4\}\). - Vì \(A = \{1;2;3;4\}\), nên bất kỳ tập hợp \(X\) nào cũng sẽ thỏa mãn điều kiện này. - Tuy nhiên, điều này không phù hợp với yêu cầu \(A \cup X = B\) vì \(B = \{1;2\}\). 3. Lựa chọn C: \(\{3;4\}\) - \(A \cup X = \{3;4\}\) có nghĩa là tất cả các phần tử của \(A\) và \(X\) phải nằm trong \(\{3;4\}\). - Điều này không thể xảy ra vì \(A\) đã chứa các phần tử 1 và 2, không nằm trong \(\{3;4\}\). 4. Lựa chọn D: \(\emptyset\) - \(A \cup X = \emptyset\) có nghĩa là cả \(A\) và \(X\) đều không có phần tử nào, điều này không thể xảy ra vì \(A\) không phải là tập rỗng. Kết luận: Chỉ có lựa chọn A là khả thi, và số tập hợp \(X\) thỏa mãn \(A \cup X = \{1;2\}\) là 4, bao gồm: \(\emptyset\), \(\{1\}\), \(\{2\}\), và \(\{1;2\}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar mod-photo-frame.svg
level icon
Ninh Hoàng

17/10/2025

Đen Đen

12/ A

Mệnh đề phủ định: $\exists x\in R,x^2-x+7\ge0$

13/ C

Mệnh đề phủ định: "Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán"

14/ B

Số phần tử của tập hợp A là 4

15/ B

Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 0, nhỏ hơn 10 và chia hết cho 3

$\Rightarrow A=\left\lbrace3;6;9\right\rbrace$

16/ D

$x\in\left\lbrace0;1;2;3;4;5\right\rbrace$

$\Rightarrow x+1\in\left\lbrace1;2;3;4;5;6\right\rbrace$ hay tập hợp A có 6 phần tử

17/ C

Với x, y là các số tự nhiên, các cặp số (x; y) thỏa mãn: $\left\lbrace\left(0;1\right),\left(1;0\right)\right\rbrace$ nên tập hợp M có 2 phần tử

18/ D

$X\cap Y=\left\lbrace1;5\right\rbrace\cap\left\lbrace1;3;5\right\rbrace=\left\lbrace1;5\right\rbrace$

19/ B

$X\cup Y=\left\lbrace2;4;6;9\right\rbrace\cup\left\lbrace1;2;3;4\right\rbrace=\left\lbrace1;2;3;4;6;9\right\rbrace$

20/ C

$X\cup Y=\left\lbrace a;b\right\rbrace\cup\left\lbrace a;b;c\right\rbrace=\left\lbrace a;b;c\right\rbrace$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved