toán giữa kì 1

Câu 37: Miền nghiệm của bất phương trình $3x+2y>6$ là <img sr
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đen Đen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 37: Để xác định miền nghiệm của bất phương trình \(3x + 2y > 6\), ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định đường thẳng biên: - Phương trình đường thẳng biên là \(3x + 2y = 6\). - Ta cần tìm hai điểm để vẽ đường thẳng này: - Khi \(x = 0\), ta có \(2y = 6 \Rightarrow y = 3\). Vậy điểm \(A(0, 3)\). - Khi \(y = 0\), ta có \(3x = 6 \Rightarrow x = 2\). Vậy điểm \(B(2, 0)\). 2. Vẽ đường thẳng: - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(A(0, 3)\) và \(B(2, 0)\). 3. Xác định miền nghiệm: - Chọn một điểm thử không nằm trên đường thẳng, ví dụ điểm \(O(0, 0)\). - Thay tọa độ điểm \(O\) vào bất phương trình: \(3(0) + 2(0) = 0\). - Vì \(0 \not> 6\), điểm \(O(0, 0)\) không thuộc miền nghiệm. 4. Kết luận: - Miền nghiệm là nửa mặt phẳng không chứa điểm \(O(0, 0)\). Dựa vào hình ảnh, miền nghiệm là phần không chứa gốc tọa độ \(O(0, 0)\), tức là hình A. Câu 38: Để xác định đẳng thức nào đúng, ta cần tính giá trị của $\cos 30^\circ$. Góc $30^\circ$ là một góc đặc biệt trong lượng giác, và giá trị của $\cos 30^\circ$ có thể được xác định bằng cách sử dụng tam giác đều hoặc bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt. 1. Tam giác đều: Xét tam giác đều có cạnh bằng 2. Khi đó, mỗi góc của tam giác đều là $60^\circ$. Nếu ta hạ đường cao từ một đỉnh xuống cạnh đối diện, ta sẽ chia tam giác đều thành hai tam giác vuông, mỗi tam giác vuông có góc $30^\circ$ và $60^\circ$. - Đường cao này chia cạnh đáy thành hai đoạn bằng nhau, mỗi đoạn có độ dài 1. - Đường cao cũng là cạnh đối diện của góc $30^\circ$, và có độ dài $\sqrt{2^2 - 1^2} = \sqrt{3}$. Do đó, trong tam giác vuông có góc $30^\circ$, ta có: \[ \cos 30^\circ = \frac{\text{cạnh kề}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{\sqrt{3}}{2}. \] 2. Bảng giá trị lượng giác: Theo bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, ta cũng có: \[ \cos 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}. \] Vậy, đẳng thức đúng là $A.~\cos 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}$. Các đẳng thức khác: - $B.~\cos 30^\circ = \frac{1}{2}$ là sai vì $\cos 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}$. - $C.~\cos 30^\circ = -\frac{1}{2}$ là sai vì $\cos 30^\circ$ là dương. - $D.~\cos 30^\circ = -\frac{\sqrt{3}}{2}$ là sai vì $\cos 30^\circ$ là dương. Kết luận: Đẳng thức đúng là $A.~\cos 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}$. Câu 39: Để xác định đẳng thức nào đúng, ta cần tính giá trị của các hàm lượng giác tại góc \(150^\circ\). 1. Tính \(\sin 150^\circ\): Ta có: \[ \sin 150^\circ = \sin (180^\circ - 30^\circ) = \sin 30^\circ = \frac{1}{2} \] Vậy, đẳng thức \(A.~\sin150^0=-\frac{\sqrt3}2\) là sai. 2. Tính \(\cos 150^\circ\): Ta có: \[ \cos 150^\circ = \cos (180^\circ - 30^\circ) = -\cos 30^\circ = -\frac{\sqrt{3}}{2} \] Vậy, đẳng thức \(B.~\cos150^0=\frac{\sqrt3}2\) là sai. 3. Tính \(\tan 150^\circ\): Ta có: \[ \tan 150^\circ = \tan (180^\circ - 30^\circ) = -\tan 30^\circ = -\frac{1}{\sqrt{3}} \] Vậy, đẳng thức \(C.~\tan150^0=-\frac1{\sqrt3}\) là đúng. 4. Tính \(\cot 150^\circ\): Ta có: \[ \cot 150^\circ = \cot (180^\circ - 30^\circ) = -\cot 30^\circ = -\sqrt{3} \] Vậy, đẳng thức \(D.~\cot150^0=\sqrt3\) là sai. Kết luận: Đẳng thức đúng là \(C.~\tan150^0=-\frac1{\sqrt3}\). Câu 40: Để tìm giá trị của biểu thức \(\cos 30^\circ + \sin 60^\circ\), ta cần tính riêng từng giá trị lượng giác. 1. Tính \(\cos 30^\circ\): - Theo bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, ta có \(\cos 30^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}\). 2. Tính \(\sin 60^\circ\): - Theo bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt, ta có \(\sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}\). Bây giờ, ta cộng hai giá trị này lại: \[ \cos 30^\circ + \sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{2\sqrt{3}}{2} = \sqrt{3} \] Vậy giá trị của \(\cos 30^\circ + \sin 60^\circ\) là \(\sqrt{3}\). Do đó, đáp án đúng là \(C.~\sqrt{3}\). Câu 41: Để tìm giá trị của biểu thức \(\sin 45^\circ + \cos 45^\circ\), ta cần biết giá trị của \(\sin 45^\circ\) và \(\cos 45^\circ\). Theo định lý lượng giác, ta có: \[ \sin 45^\circ = \cos 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2} \] Do đó, biểu thức \(\sin 45^\circ + \cos 45^\circ\) trở thành: \[ \sin 45^\circ + \cos 45^\circ = \frac{\sqrt{2}}{2} + \frac{\sqrt{2}}{2} = \frac{\sqrt{2} + \sqrt{2}}{2} = \frac{2\sqrt{2}}{2} = \sqrt{2} \] Vậy giá trị của \(\sin 45^\circ + \cos 45^\circ\) là \(\sqrt{2}\). Do đó, đáp án đúng là \(C.~\sqrt{2}.\) Câu 42: Để tính giá trị của biểu thức \(5\sin^230^\circ + 3\cos60^\circ - \frac{3}{4}\tan^{2022}135^\circ\), chúng ta sẽ lần lượt tính từng phần của biểu thức này. 1. Tính \(\sin 30^\circ\): \[ \sin 30^\circ = \frac{1}{2} \] Do đó: \[ \sin^2 30^\circ = \left(\frac{1}{2}\right)^2 = \frac{1}{4} \] Vậy: \[ 5\sin^2 30^\circ = 5 \cdot \frac{1}{4} = \frac{5}{4} \] 2. Tính \(\cos 60^\circ\): \[ \cos 60^\circ = \frac{1}{2} \] Vậy: \[ 3\cos 60^\circ = 3 \cdot \frac{1}{2} = \frac{3}{2} \] 3. Tính \(\tan 135^\circ\): \[ \tan 135^\circ = \tan(180^\circ - 45^\circ) = -\tan 45^\circ = -1 \] Do đó: \[ \tan^{2022} 135^\circ = (-1)^{2022} = 1 \] Vậy: \[ \frac{3}{4}\tan^{2022} 135^\circ = \frac{3}{4} \cdot 1 = \frac{3}{4} \] 4. Kết hợp tất cả các phần lại: \[ 5\sin^2 30^\circ + 3\cos 60^\circ - \frac{3}{4}\tan^{2022} 135^\circ = \frac{5}{4} + \frac{3}{2} - \frac{3}{4} \] Đưa về cùng mẫu số chung: \[ \frac{5}{4} + \frac{6}{4} - \frac{3}{4} = \frac{5 + 6 - 3}{4} = \frac{8}{4} = 2 \] Vậy giá trị của biểu thức là \(2\). Đáp án đúng là: A. 2. Câu 43: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng định lý cosin trong tam giác. Định lý cosin cho tam giác \(ABC\) với các cạnh \(BC = a\), \(AC = b\), \(AB = c\) được phát biểu như sau: \[ a^2 = b^2 + c^2 - 2bc \cos A \] \[ b^2 = a^2 + c^2 - 2ac \cos B \] \[ c^2 = a^2 + b^2 - 2ab \cos C \] Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra từng mệnh đề: - Mệnh đề A: \(a^2 = b^2 + c^2 + 2bc \cos A\). Mệnh đề này sai vì theo định lý cosin, dấu trước \(2bc \cos A\) phải là dấu trừ, không phải dấu cộng. - Mệnh đề B: \(a^2 = b^2 + c^2 - 2bc \cos A\). Mệnh đề này đúng vì nó chính là phát biểu của định lý cosin cho cạnh \(a\). - Mệnh đề C: \(a^2 = b^2 + c^2 - 2bc \cos C\). Mệnh đề này sai vì theo định lý cosin, \(a^2\) liên quan đến \(\cos A\), không phải \(\cos C\). - Mệnh đề D: \(a^2 = b^2 + c^2 - 2bc \cos B\). Mệnh đề này sai vì theo định lý cosin, \(a^2\) liên quan đến \(\cos A\), không phải \(\cos B\). Vậy, mệnh đề đúng là mệnh đề B: \(a^2 = b^2 + c^2 - 2bc \cos A\). Câu 44: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần sử dụng định lý cosin trong tam giác. Định lý cosin cho tam giác \(ABC\) với các cạnh \(BC = a\), \(AC = b\), \(AB = c\) là: \[ c^2 = a^2 + b^2 - 2ab \cdot \cos C \] Tương tự, ta có thể viết định lý cosin cho góc \(A\): \[ a^2 = b^2 + c^2 - 2bc \cdot \cos A \] Từ phương trình trên, ta có thể giải để tìm \(\cos A\): \[ a^2 = b^2 + c^2 - 2bc \cdot \cos A \] Chuyển vế, ta được: \[ 2bc \cdot \cos A = b^2 + c^2 - a^2 \] Chia cả hai vế cho \(2bc\), ta có: \[ \cos A = \frac{b^2 + c^2 - a^2}{2bc} \] Do đó, mệnh đề đúng là mệnh đề \(B\): \(\cos A = \frac{b^2 + c^2 - a^2}{2bc}\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved