giải các câu hỏi

Câu 7. Hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây ? <img src=https://m
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_XdDqrrn9PVeNzlHPKTBZKXUJWfE2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 7: Để xác định hàm số nào tương ứng với đồ thị đã cho, ta cần phân tích các đặc điểm của đồ thị và so sánh với các hàm số đã cho. 1. Dạng đồ thị: - Đồ thị có dạng một đường cong đi qua gốc tọa độ và có một điểm cực đại và một điểm cực tiểu. - Điều này gợi ý rằng đồ thị có thể là của một hàm bậc ba. 2. Xét các đáp án: - \( A. ~ y = -x^3 - 3x + 2 \) - \( B. ~ y = -2x^3 + 3x - 2 \) - \( C. ~ y = x^3 - 3x - 2 \) - \( D. ~ y = 2x^2 - 5x - 2 \) 3. Loại trừ đáp án: - Đáp án \( D \) là hàm bậc hai, có dạng parabol, không phù hợp với đồ thị bậc ba đã cho. 4. Xét dấu của hệ số bậc ba: - Đồ thị có dạng đi xuống từ trái qua phải, điều này gợi ý hệ số của \( x^3 \) là âm. 5. So sánh với các đáp án còn lại: - Đáp án \( A \) và \( B \) có hệ số của \( x^3 \) là âm. - Đáp án \( C \) có hệ số của \( x^3 \) là dương, không phù hợp. 6. Kiểm tra điểm cắt trục tung: - Đồ thị cắt trục tung tại \( y = 2 \). - Đáp án \( A \) có hệ số tự do là \( 2 \), phù hợp với điểm cắt trục tung. 7. Kết luận: - Đồ thị phù hợp với hàm số \( y = -x^3 - 3x + 2 \). Vậy, hàm số tương ứng với đồ thị đã cho là \( A. ~ y = -x^3 - 3x + 2 \). Câu 8: Để xác định đồ thị của hàm số nào có dạng như đường cong trong hình, ta cần phân tích các đặc điểm của đồ thị: 1. Dạng đồ thị: - Đồ thị có một điểm cực đại và một điểm cực tiểu. - Đồ thị đi từ góc phần tư thứ hai xuống góc phần tư thứ tư, sau đó đi lên góc phần tư thứ nhất. 2. Xét các hàm số: - Hàm số \( y = x^3 - 3x + 1 \): - Đạo hàm: \( y' = 3x^2 - 3 \). - Giải \( y' = 0 \) ta có: \( 3x^2 - 3 = 0 \Rightarrow x^2 = 1 \Rightarrow x = \pm 1 \). - Tính giá trị tại các điểm: - \( y(-1) = (-1)^3 - 3(-1) + 1 = 3 \). - \( y(1) = 1^3 - 3(1) + 1 = -1 \). - Đồ thị có điểm cực đại tại \( x = -1 \) và điểm cực tiểu tại \( x = 1 \). - Hàm số \( y = x^3 + 3x + 1 \): - Đạo hàm: \( y' = 3x^2 + 3 \). - Phương trình \( y' = 0 \) không có nghiệm thực, do đó không có cực trị. - Hàm số \( y = 2x^3 - 3x^2 - 1 \): - Đạo hàm: \( y' = 6x^2 - 6x \). - Giải \( y' = 0 \) ta có: \( 6x(x - 1) = 0 \Rightarrow x = 0 \) hoặc \( x = 1 \). - Tính giá trị tại các điểm: - \( y(0) = 2(0)^3 - 3(0)^2 - 1 = -1 \). - \( y(1) = 2(1)^3 - 3(1)^2 - 1 = -2 \). - Đồ thị có điểm cực đại tại \( x = 0 \) và điểm cực tiểu tại \( x = 1 \). - Hàm số \( y = -x^3 + 3x + 1 \): - Đạo hàm: \( y' = -3x^2 + 3 \). - Giải \( y' = 0 \) ta có: \( -3x^2 + 3 = 0 \Rightarrow x^2 = 1 \Rightarrow x = \pm 1 \). - Tính giá trị tại các điểm: - \( y(-1) = -(-1)^3 + 3(-1) + 1 = -1 \). - \( y(1) = -(1)^3 + 3(1) + 1 = 3 \). - Đồ thị có điểm cực tiểu tại \( x = -1 \) và điểm cực đại tại \( x = 1 \). 3. Kết luận: - Đồ thị trong hình có điểm cực đại tại \( x = -1 \) và điểm cực tiểu tại \( x = 1 \), phù hợp với hàm số \( y = x^3 - 3x + 1 \). Vậy, đáp án đúng là \( A.~y = x^3 - 3x + 1 \). Câu 9: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( y = 4x^3 - 3x^2 - 6x + 5 \) trên đoạn \([0; 2]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(4x^3 - 3x^2 - 6x + 5) = 12x^2 - 6x - 6 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm cực trị trong khoảng \((0, 2)\): \[ 12x^2 - 6x - 6 = 0 \] Chia cả hai vế cho 6: \[ 2x^2 - x - 1 = 0 \] Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = 2 \), \( b = -1 \), \( c = -1 \): \[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 8}}{4} = \frac{1 \pm 3}{4} \] Ta có hai nghiệm: \[ x_1 = \frac{1 + 3}{4} = 1 \quad \text{và} \quad x_2 = \frac{1 - 3}{4} = -\frac{1}{2} \] Vì \( x_2 = -\frac{1}{2} \) không nằm trong khoảng \([0; 2]\), nên chỉ xét \( x_1 = 1 \). 3. Tính giá trị của hàm số tại các điểm \( x = 0 \), \( x = 1 \), và \( x = 2 \): \[ y(0) = 4(0)^3 - 3(0)^2 - 6(0) + 5 = 5 \] \[ y(1) = 4(1)^3 - 3(1)^2 - 6(1) + 5 = 4 - 3 - 6 + 5 = 0 \] \[ y(2) = 4(2)^3 - 3(2)^2 - 6(2) + 5 = 32 - 12 - 12 + 5 = 13 \] 4. So sánh các giá trị đã tính để tìm giá trị lớn nhất: \[ y(0) = 5, \quad y(1) = 0, \quad y(2) = 13 \] Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([0; 2]\) là 13, đạt được khi \( x = 2 \). Đáp án: C. 13. Câu 10: Để tìm đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = \frac{3x^2 - x + 1}{x - 3} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Điều kiện xác định (ĐKXĐ): Hàm số xác định khi mẫu số khác 0, tức là \( x - 3 \neq 0 \). Do đó, \( x \neq 3 \). 2. Tìm đường tiệm cận xiên: Đường tiệm cận xiên có dạng \( y = ax + b \). Để tìm \( a \) và \( b \), ta thực hiện phép chia đa thức: Chia tử số \( 3x^2 - x + 1 \) cho mẫu số \( x - 3 \): - Thực hiện phép chia: \[ \begin{array}{r|l} 3x^2 - x + 1 & : & x - 3 \\ \hline 3x & \\ \hline 3x^2 - 9x & \\ \hline & 8x + 1 \\ \end{array} \] - Tiếp tục chia: \[ \begin{array}{r|l} 8x + 1 & : & x - 3 \\ \hline 8 & \\ \hline 8x - 24 & \\ \hline & 25 \\ \end{array} \] Kết quả của phép chia là \( 3x + 8 + \frac{25}{x-3} \). 3. Kết luận: Khi \( x \to \infty \) hoặc \( x \to -\infty \), thì \(\frac{25}{x-3} \to 0\). Do đó, đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là \( y = 3x + 8 \). Vậy, đáp án đúng là \( A.~y = 3x + 8 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved