môn vậtttt lýyy

vại đi nét quang đường 25 cm là 0,75 s. Câu 2 : Một chất điểm dao đ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoàng Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải cho từng câu hỏi trong đề bài: --- **Câu 2:** Cho thế năng: \( W_t = \cos^2(10t) \, (mJ) \). - a) Cơ năng của vật \( W = \) giá trị cực đại của thế năng \( = 1\,mJ \). Sai vì thế năng lớn nhất là \( \max(\cos^2) = 1 \Rightarrow W_{\text{max}} = 1\,mJ \), vậy cơ năng là 1 mJ. Đúng. - b) Thế năng dao động tuần hoàn với tần số góc \( \omega = 10\,rad/s \) (vì tham số bên trong hàm cos là \( 10t \)). Đúng. - c) Tại thời điểm \( t = \frac{\pi}{30} \), thế năng là: \[ W_t = \cos^2(10 \cdot \frac{\pi}{30}) = \cos^2\left(\frac{10\pi}{30}\right) = \cos^2\left(\frac{\pi}{3}\right) = \left(\frac{1}{2}\right)^2 = \frac{1}{4} = 0,25\, mJ \] Không phải 0,5 mJ, nên sai. - d) Động năng tại \( t = \frac{\pi}{60} \) là: Cơ năng \( W = 1\,mJ \), thế năng tại thời điểm đó: \[ W_t = \cos^2\left(10 \cdot \frac{\pi}{60}\right) = \cos^2\left(\frac{\pi}{6}\right) = \left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right)^2 = \frac{3}{4} = 0,75\, mJ \] Động năng: \[ W_d = W - W_t = 1 - 0,75 = 0,25\, mJ \] Đúng. --- **Câu 3:** Cho: khối lượng \( m = 100\,g = 0,1\,kg \), phương trình dao động: \[ x = 4 \cos\left(10t - \frac{\pi}{3}\right), \quad x \text{ tính bằng cm}, t \text{ tính bằng s} \] Lấy \( \pi^2 = 10 \). - a) Tần số góc \( \omega = 10\,rad/s \), tần số \( f = \frac{\omega}{2\pi} = \frac{10}{2\pi} \neq 10\, Hz \). Sai. - b) Pha dao động là \( 10t - \frac{\pi}{3} \) rad. Đúng. - c) Cơ năng: \[ W = \frac{1}{2} m \omega^2 A^2 \] Với \( A = 4\, cm = 0,04\, m \), \[ W = \frac{1}{2} \times 0,1 \times 10^2 \times (0,04)^2 = 0,05 \times 100 \times 0,0016 = 0,05 \times 0,16 = 0,008\, J = 8\, mJ \] Vậy cơ năng là 8 mJ, không phải 80 mJ. Sai. - d) Khi vật cách biên 3 cm, tức \( x = 3\, cm = 0,03\, m \). Thế năng: \[ W_t = \frac{1}{2} k x^2, \quad k = m \omega^2 = 0,1 \times 10^2 = 10\, N/m \] \[ W_t = \frac{1}{2} \times 10 \times (0,03)^2 = 5 \times 0,0009 = 0,0045\, J = 4,5\, mJ \] Động năng: \[ W_d = W - W_t = 0,008 - 0,0045 = 0,0035\, J = 3,5\, mJ \] Sai vì đề cho 7,5 mJ. --- **Câu 4:** Cho: \( k = 4\, N/m, m=100\,g=0,1\,kg \), chiều dài mỗi thanh ray là 40 m. - a) Khi tàu chuyển động, con lắc lò xo chịu tác động từ xóc ở vị trí ghép thanh ray => dao động cưỡng bức. Đúng. - b) Chu kì dao động riêng: \[ T = 2\pi \sqrt{\frac{m}{k}} = 2\pi \sqrt{\frac{0,1}{4}} = 2\pi \times 0,158 = 0,99\, s \] Tần số: \[ f = \frac{1}{T} \approx 1,01\, Hz \] Sai vì không đúng 1 Hz. - c) Để cộng hưởng biên độ lớn nhất, tần số kích thích phải bằng tần số dao động riêng. Tần số kích thích: \[ f_{\text{kích thích}} = \frac{v}{\lambda} = \frac{v}{40} \] Do đó: \[ f = f_{\text{kích thích}} \Rightarrow v = f \times 40 \approx 1 \times 40 = 40\, m/s \] Đúng. - d) Khi \( v = 40\, m/s \), biên độ \( A = 10\, cm = 0,1\, m \), cơ năng: \[ W = \frac{1}{2} k A^2 = \frac{1}{2} \times 4 \times (0,1)^2 = 2 \times 0,01 = 0,02\, J \] Không phải 80 J, sai. --- **Câu 5:** Con lắc lò xo dao động tắt dần, mỗi chu kỳ biên độ giảm 2%. - a) Biên độ sau 1 chu kỳ: \[ A_1 = 0,98 A \] Đúng. - b) Biên độ sau 2 chu kỳ: \[ A_2 = (0,98)^2 A \] Đúng. - c) Phần trăm cơ năng còn lại sau 2 chu kỳ: Cơ năng tỉ lệ với bình phương biên độ: \[ W_2 = (A_2)^2 = (0,98^2)^2 = 0,98^4 = (0,98)^4 \] Tính: \[ 0,98^4 \approx (0,98^2)^2 = (0,9604)^2 = 0,922 \] Tức còn 92,2%, không phải 96%. Sai. - d) Phần trăm cơ năng mất đi sau 2 chu kỳ là: \[ 100\% - 92,2\% = 7,8\% \] Không phải 4%. Sai. --- **Câu 6:** Cơ năng ban đầu \( W_0 = 5\, J \), sau 3 chu kỳ biên độ giảm 18%, tức: \[ A' = 0,82 A \] Cơ năng còn lại: \[ W = W_0 \times (A'/A)^2 = 5 \times (0,82)^2 = 5 \times 0,6724 = 3,362\, J \] Phần cơ năng mất đi: \[ \Delta W = 5 - 3,362 = 1,638\, J \] - a) Đúng. - b) Đúng. - c) Phần cơ năng mất trung bình mỗi chu kỳ: \[ \frac{1,638}{3} = 0,546\, J \] Đúng. - d) Sai, phần cơ năng mất trong 3 chu kỳ là 1,638 J, không phải 3,362 J. --- **Câu 7:** Cho con lắc dài \( l = 44\, cm = 0,44\, m \), gốc gia tốc trọng trường \( g=9,8\, m/s^2 \). Chu kỳ con lắc đơn: \[ T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} = 2\pi \sqrt{\frac{0,44}{9,8}} = 2\pi \sqrt{0,0449} = 2\pi \times 0,212 = 1,33\, s \] Đúng. --- **Tóm tắt kết quả:** | Câu | Kết quả | |------|--------------------------------------------------------| | 2a | Đúng | | 2b | Đúng | | 2c | Sai (0,25 mJ chứ không phải 0,5 mJ) | | 2d | Đúng | | 3a | Sai (tần số góc 10 rad/s chứ không phải 10 Hz) | | 3b | Đúng | | 3c | Sai (cơ năng 8 mJ chứ không phải 80 mJ) | | 3d | Sai (động năng không phải 7,5 mJ) | | 4a | Đúng | | 4b | Sai (chu kỳ ~0,99 s chứ không phải 1 s) | | 4c | Đúng | | 4d | Sai (cơ năng 0,02 J chứ không phải 80 J) | | 5a | Đúng | | 5b | Đúng | | 5c | Sai (cơ năng còn 92,2% chứ không phải 96%) | | 5d | Sai (mất 7,8% chứ không phải 4%) | | 6a | Đúng | | 6b | Đúng | | 6c | Đúng | | 6d | Sai (phần mất là 1,638 J chứ không phải 3,362 J) | | 7a | Đúng | --- Nếu bạn cần giải chi tiết từng câu hoặc có câu nào chưa hiểu, bạn cứ hỏi thêm nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved