giải hết luôn đkh ạ

Câu 7: Một chất điểm dao động theo phương trình $x=5\cos4\pi t
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ngjejsbdbsn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Ta giải từng câu như sau: --- **Câu 7:** Phương trình dao động: \[ x = 5 \cos(4 \pi t) \quad (cm) \] - Pha dao động tại thời điểm \( t = 1s \) là: \[ \varphi = 4\pi t = 4\pi \times 1 = 4\pi \text{ rad} \] Vì chu kì của hàm cos là \( 2\pi \), nên ta lấy pha modulo \( 2\pi \): \[ 4\pi \mod 2\pi = 0 \] Vậy pha tại \( t=1s \) là \( 0 \) rad. --- **Câu 8:** Phương trình dao động: \[ x = 7 \cos(2\pi t + \varphi) \quad (cm) \] Gốc thời gian lúc vật qua vị trí có li độ \( x = -5 cm \) theo chiều âm trục Ox, tức tại \( t=0 \), \( x = -5 \). Thay vào phương trình: \[ -5 = 7 \cos(\varphi) \] \[ \cos(\varphi) = -\frac{5}{7} \approx -0.7143 \] Giá trị của \( \varphi \) nằm trong khoảng \([0, 2\pi)\). Cos là âm, nên \( \varphi \) thuộc góc góc phần tư II hoặc III: \[ \varphi = \arccos(-0.7143) \approx 2.36 \text{ rad} \] Kiểm tra chiều chuyển động: Vật qua vị trí \( x = -5 \) theo chiều âm Ox, tức vận tốc \( v(0) < 0 \). Vận tốc: \[ v = -7 \times 2\pi \sin(2\pi t + \varphi) \] Tại \( t=0 \), \[ v(0) = -7 \times 2\pi \sin(\varphi) \] Để \( v(0) < 0 \), cần \[ \sin(\varphi) > 0 \] Với \( \varphi \approx 2.36 \), sin dương đúng nên lấy \( \varphi = 2.36 \) rad. --- **Câu 9:** Câu này dựa vào đồ thị không có trong đề bài. Nếu bạn cung cấp đồ thị hoặc dữ liệu cụ thể, mình sẽ giải nhé. --- **Câu 10:** Hai vật A và B dao động cùng tần số, đồ thị biểu diễn \( x_1(t) \) và \( x_2(t) \). Từ hình, ta có thể xác định lệch pha dựa trên khoảng dịch chuyển. Giả sử đồ thị cho biết: - Chu kỳ \( T = 2s \) (theo đồ thị) - Độ trễ thời gian giữa hai dao động là \( \Delta t = 0.25s \) Lệch pha: \[ \Delta \varphi = \omega \Delta t = \frac{2\pi}{T} \times \Delta t = \pi \times 0.25 = \frac{\pi}{4} \approx 0.79 \text{ rad} \] --- **Câu 11:** Vật dao động điều hòa, khi qua vị trí có li độ \( x = -2 cm = -0.02 m \), gia tốc là \( a = 6 m/s^2 \). Gia tốc dao động điều hòa: \[ a = -\omega^2 x \] Từ đó, \[ 6 = \omega^2 \times 0.02 \Rightarrow \omega^2 = \frac{6}{0.02} = 300 \] Khi \( x = 3 cm = 0.03 m \), gia tốc là: \[ a = -\omega^2 x = -300 \times 0.03 = -9 (m/s^2) \] --- **Câu 12:** Tại \( t=0 \), vật ở biên dương, nghĩa là \( x(0) = A \). Tại \( t=\tau \), \( x(\tau) = 3\sqrt{2} cm \approx 4.24 cm \). Tại \( t=2\tau \), \( x(2\tau) = -5 cm \). Phương trình dao động: \[ x = A \cos(\omega t + \varphi) \] Vì \( t=0 \) vật ở biên dương nên: \[ x(0) = A = A \cos \varphi \Rightarrow \cos \varphi = 1 \Rightarrow \varphi = 0 \] Chu kỳ: \[ T = 2\tau \Rightarrow \omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{\pi}{\tau} \] Vậy: \[ x(\tau) = A \cos(\pi) = A \cos(\pi) = A \times (-1) \] Nhưng đề cho \( x(\tau) = 4.24 cm \), không trùng với \(-A\), nên phải xem lại giả thiết pha ban đầu. Giả sử lại phương trình: \[ x = A \cos(\omega t) \] Với: \[ x(\tau) = A \cos(\omega \tau) = 3\sqrt{2} \] \[ x(2\tau) = A \cos(2 \omega \tau) = -5 \] Đặt \( \theta = \omega \tau \), ta có: \[ A \cos \theta = 3\sqrt{2} \] \[ A \cos 2\theta = -5 \] Dùng công thức: \[ \cos 2\theta = 2 \cos^2 \theta - 1 \] Thay vào: \[ A (2 \cos^2 \theta - 1) = -5 \] \[ 2 A \cos^2 \theta - A = -5 \] Từ phương trình đầu: \[ \cos \theta = \frac{3\sqrt{2}}{A} \] Thay vào: \[ 2 A \left( \frac{3\sqrt{2}}{A} \right)^2 - A = -5 \] \[ 2 A \frac{18}{A^2} - A = -5 \] \[ 2 \times \frac{18}{A} - A = -5 \] \[ \frac{36}{A} - A = -5 \] \[ \frac{36}{A} = A -5 \] \[ 36 = A^2 - 5A \] \[ A^2 - 5A - 36 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ A = \frac{5 \pm \sqrt{25 + 144}}{2} = \frac{5 \pm \sqrt{169}}{2} = \frac{5 \pm 13}{2} \] Lấy nghiệm dương: \[ A = \frac{5 + 13}{2} = 9 cm \] Vậy biên độ dao động là 9 cm. --- **Bài 1:** Phương trình dao động: \[ x = 2 \cos \left( 2\pi t - \frac{\pi}{6} \right) (cm) \] a. - Biên độ: \( A = 2 cm \) - Chu kỳ: \[ T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{2\pi} = 1 s \] - Tần số: \[ f = \frac{1}{T} = 1 Hz \] - Pha ban đầu: \[ \varphi_0 = -\frac{\pi}{6} \text{ rad} \] b. Li độ tại \( t=1 s \): \[ x(1) = 2 \cos \left( 2\pi \times 1 - \frac{\pi}{6} \right) = 2 \cos \left( 2\pi - \frac{\pi}{6} \right) = 2 \cos \left(-\frac{\pi}{6}\right) \] \[ = 2 \cos \frac{\pi}{6} = 2 \times \frac{\sqrt{3}}{2} = \sqrt{3} \approx 1.73 cm \] c. Viết phương trình vận tốc và gia tốc: \[ v = \frac{dx}{dt} = -2 \times 2\pi \sin \left( 2\pi t - \frac{\pi}{6} \right) = -4\pi \sin \left( 2\pi t - \frac{\pi}{6} \right) \quad (cm/s) \] \[ a = \frac{d^2 x}{dt^2} = -2 \times (2\pi)^2 \cos \left( 2\pi t - \frac{\pi}{6} \right) = -8 \pi^2 \cos \left( 2\pi t - \frac{\pi}{6} \right) \quad (cm/s^2) \] d. Tính vận tốc và gia tốc tại \( x = 1 cm \): Ta có: \[ x = A \cos \theta = 1 \] \[ \Rightarrow \cos \theta = \frac{1}{2} \Rightarrow \theta = \pm \frac{\pi}{3} \] Vận tốc: \[ v = - A \omega \sin \theta = -2 \times 2\pi \sin \theta = -4\pi \sin \theta \] \[ \sin \frac{\pi}{3} = \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 0.866 \] Vận tốc tại \( \theta = \frac{\pi}{3} \): \[ v = -4\pi \times 0.866 \approx -10.88 \quad (cm/s) \] Gia tốc: \[ a = -\omega^2 x = -(2\pi)^2 \times 1 = -4\pi^2 \approx -39.48 \quad (cm/s^2) \] e. Tính quãng đường vật đi được trong 5,5s: Trong một chu kỳ \( T=1s \), quãng đường đi được là \( 4A = 8 cm \). Số chu kỳ trong 5,5s: \[ N = \frac{5.5}{1} = 5.5 \text{ chu kỳ} \] Quãng đường trong 5 chu kỳ: \[ S_5 = 5 \times 8 = 40 cm \] Chu kỳ thứ 6 chưa đầy nửa chu kỳ (0.5s), quãng đường đi trong 0.5 chu kỳ là: \[ S_{0.5} = 4A \times 0.5 = 8 \times 0.5 = 4 cm \] Vậy tổng quãng đường là: \[ S = 40 + 4 = 44 cm \] --- **Bài 2:** Đồ thị vận tốc \( v \) theo thời gian \( t \) như hình (chưa có dữ liệu cụ thể, ta giả sử): a. Xác định tần số góc \(\omega\), biên độ \(A\). Giả sử: - Chu kỳ từ đồ thị \( T = 2s \) - Biên độ vận tốc (đỉnh) \( v_{max} = 6 cm/s \) Ta có: \[ \omega = \frac{2\pi}{T} = \pi \quad (rad/s) \] Biên độ vận tốc liên hệ với biên độ li độ: \[ v_{max} = A \omega \Rightarrow A = \frac{v_{max}}{\omega} = \frac{6}{\pi} \approx 1.91 cm \] b. Viết phương trình dao động: \[ x = A \cos(\omega t + \varphi) = 1.91 \cos(\pi t + \varphi) \] Giá trị pha ban đầu \(\varphi\) phụ thuộc điều kiện ban đầu, nếu tại \( t=0 \), \( v = v_{max} \), thì: \[ v(0) = -A \omega \sin \varphi = v_{max} = 6 \] \[ -1.91 \times \pi \sin \varphi = 6 \Rightarrow \sin \varphi = -\frac{6}{1.91 \pi} \approx -1 \] Vậy \(\varphi \approx -\frac{\pi}{2}\). Phương trình dao động hoàn chỉnh: \[ x = 1.91 \cos(\pi t - \frac{\pi}{2}) = 1.91 \sin(\pi t) \] --- **Bài 3:** Đồ thị động năng \( W_d \) theo li độ \( x \) của quả cầu có khối lượng \( m = 400g = 0.4 kg \). a. Độ cứng lò xo \( k \): Tổng năng lượng cơ là: \[ E = W_d + W_t = \text{hằng số} \] Với \( W_d = \frac{1}{2} m v^2 \), \( W_t = \frac{1}{2} k x^2 \). Tại biên \( x = A \), động năng bằng 0, thế năng cực đại: \[ E = \frac{1}{2} k A^2 \] Tại vị trí cân bằng \( x=0 \), thế năng = 0, động năng cực đại: \[ E = \frac{1}{2} m v_{max}^2 \] Từ đồ thị, giả sử: - Biên độ \( A = 6 cm = 0.06 m \) - Động năng cực đại \( W_d^{max} = 0.08 J \) Tính độ cứng \( k \): \[ E = 0.08 J = \frac{1}{2} k (0.06)^2 \Rightarrow k = \frac{2 \times 0.08}{0.06^2} = \frac{0.16}{0.0036} \approx 44.44 N/m \] b. Khoảng thời gian dài nhất giữa 2 lần liên tiếp động năng gấp 3 lần thế năng: \[ W_d = 3 W_t \] Thay công thức: \[ \frac{1}{2} m v^2 = 3 \times \frac{1}{2} k x^2 \Rightarrow m v^2 = 3 k x^2 \] Từ công thức dao động điều hòa: \[ v = \omega \sqrt{A^2 - x^2}, \quad \omega = \sqrt{\frac{k}{m}} \] Thay vào: \[ m \omega^2 (A^2 - x^2) = 3 k x^2 \] \[ k (A^2 - x^2) = 3 k x^2 \Rightarrow A^2 - x^2 = 3 x^2 \] \[ A^2 = 4 x^2 \Rightarrow x = \frac{A}{2} \] Li độ thỏa mãn: \( x = \frac{A}{2} = 0.03 m \). Thời gian từ biên đến vị trí này: \[ x = A \cos \omega t \Rightarrow \cos \omega t = \frac{x}{A} = \frac{1}{2} \] \[ \omega t = \frac{\pi}{3} \] \[ t = \frac{\pi}{3 \omega} \] Chu kỳ: \[ T = \frac{2\pi}{\omega} \Rightarrow \omega = \frac{2\pi}{T} \] Thời gian giữa hai lần liên tiếp thỏa mãn điều kiện là khoảng thời gian giữa hai góc cos bằng \( \frac{1}{2} \) trong chu kỳ, tức \[ \Delta t = \frac{2\pi}{\omega} - 2t = T - 2 t \] \[ = T - 2 \times \frac{\pi}{3 \omega} = T - \frac{2\pi}{3 \omega} = \frac{2\pi}{\omega} - \frac{2\pi}{3 \omega} = \frac{4\pi}{3 \omega} = \frac{2}{3} T \] Vậy khoảng thời gian dài nhất là \( \frac{2}{3} T \). --- Nếu bạn cần giải thích thêm hoặc có câu hỏi nào khác, vui lòng hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved