Ta giải từng câu như sau:
---
**Câu 7:**
Phương trình dao động:
\[
x = 5 \cos(4 \pi t) \quad (cm)
\]
- Pha dao động tại thời điểm \( t = 1s \) là:
\[
\varphi = 4\pi t = 4\pi \times 1 = 4\pi \text{ rad}
\]
Vì chu kì của hàm cos là \( 2\pi \), nên ta lấy pha modulo \( 2\pi \):
\[
4\pi \mod 2\pi = 0
\]
Vậy pha tại \( t=1s \) là \( 0 \) rad.
---
**Câu 8:**
Phương trình dao động:
\[
x = 7 \cos(2\pi t + \varphi) \quad (cm)
\]
Gốc thời gian lúc vật qua vị trí có li độ \( x = -5 cm \) theo chiều âm trục Ox, tức tại \( t=0 \), \( x = -5 \).
Thay vào phương trình:
\[
-5 = 7 \cos(\varphi)
\]
\[
\cos(\varphi) = -\frac{5}{7} \approx -0.7143
\]
Giá trị của \( \varphi \) nằm trong khoảng \([0, 2\pi)\). Cos là âm, nên \( \varphi \) thuộc góc góc phần tư II hoặc III:
\[
\varphi = \arccos(-0.7143) \approx 2.36 \text{ rad}
\]
Kiểm tra chiều chuyển động: Vật qua vị trí \( x = -5 \) theo chiều âm Ox, tức vận tốc \( v(0) < 0 \).
Vận tốc:
\[
v = -7 \times 2\pi \sin(2\pi t + \varphi)
\]
Tại \( t=0 \),
\[
v(0) = -7 \times 2\pi \sin(\varphi)
\]
Để \( v(0) < 0 \), cần
\[
\sin(\varphi) > 0
\]
Với \( \varphi \approx 2.36 \), sin dương đúng nên lấy \( \varphi = 2.36 \) rad.
---
**Câu 9:**
Câu này dựa vào đồ thị không có trong đề bài. Nếu bạn cung cấp đồ thị hoặc dữ liệu cụ thể, mình sẽ giải nhé.
---
**Câu 10:**
Hai vật A và B dao động cùng tần số, đồ thị biểu diễn \( x_1(t) \) và \( x_2(t) \). Từ hình, ta có thể xác định lệch pha dựa trên khoảng dịch chuyển.
Giả sử đồ thị cho biết:
- Chu kỳ \( T = 2s \) (theo đồ thị)
- Độ trễ thời gian giữa hai dao động là \( \Delta t = 0.25s \)
Lệch pha:
\[
\Delta \varphi = \omega \Delta t = \frac{2\pi}{T} \times \Delta t = \pi \times 0.25 = \frac{\pi}{4} \approx 0.79 \text{ rad}
\]
---
**Câu 11:**
Vật dao động điều hòa, khi qua vị trí có li độ \( x = -2 cm = -0.02 m \), gia tốc là \( a = 6 m/s^2 \).
Gia tốc dao động điều hòa:
\[
a = -\omega^2 x
\]
Từ đó,
\[
6 = \omega^2 \times 0.02 \Rightarrow \omega^2 = \frac{6}{0.02} = 300
\]
Khi \( x = 3 cm = 0.03 m \), gia tốc là:
\[
a = -\omega^2 x = -300 \times 0.03 = -9 (m/s^2)
\]
---
**Câu 12:**
Tại \( t=0 \), vật ở biên dương, nghĩa là \( x(0) = A \).
Tại \( t=\tau \), \( x(\tau) = 3\sqrt{2} cm \approx 4.24 cm \).
Tại \( t=2\tau \), \( x(2\tau) = -5 cm \).
Phương trình dao động:
\[
x = A \cos(\omega t + \varphi)
\]
Vì \( t=0 \) vật ở biên dương nên:
\[
x(0) = A = A \cos \varphi \Rightarrow \cos \varphi = 1 \Rightarrow \varphi = 0
\]
Chu kỳ:
\[
T = 2\tau \Rightarrow \omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{\pi}{\tau}
\]
Vậy:
\[
x(\tau) = A \cos(\pi) = A \cos(\pi) = A \times (-1)
\]
Nhưng đề cho \( x(\tau) = 4.24 cm \), không trùng với \(-A\), nên phải xem lại giả thiết pha ban đầu.
Giả sử lại phương trình:
\[
x = A \cos(\omega t)
\]
Với:
\[
x(\tau) = A \cos(\omega \tau) = 3\sqrt{2}
\]
\[
x(2\tau) = A \cos(2 \omega \tau) = -5
\]
Đặt \( \theta = \omega \tau \), ta có:
\[
A \cos \theta = 3\sqrt{2}
\]
\[
A \cos 2\theta = -5
\]
Dùng công thức:
\[
\cos 2\theta = 2 \cos^2 \theta - 1
\]
Thay vào:
\[
A (2 \cos^2 \theta - 1) = -5
\]
\[
2 A \cos^2 \theta - A = -5
\]
Từ phương trình đầu:
\[
\cos \theta = \frac{3\sqrt{2}}{A}
\]
Thay vào:
\[
2 A \left( \frac{3\sqrt{2}}{A} \right)^2 - A = -5
\]
\[
2 A \frac{18}{A^2} - A = -5
\]
\[
2 \times \frac{18}{A} - A = -5
\]
\[
\frac{36}{A} - A = -5
\]
\[
\frac{36}{A} = A -5
\]
\[
36 = A^2 - 5A
\]
\[
A^2 - 5A - 36 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai:
\[
A = \frac{5 \pm \sqrt{25 + 144}}{2} = \frac{5 \pm \sqrt{169}}{2} = \frac{5 \pm 13}{2}
\]
Lấy nghiệm dương:
\[
A = \frac{5 + 13}{2} = 9 cm
\]
Vậy biên độ dao động là 9 cm.
---
**Bài 1:**
Phương trình dao động:
\[
x = 2 \cos \left( 2\pi t - \frac{\pi}{6} \right) (cm)
\]
a.
- Biên độ: \( A = 2 cm \)
- Chu kỳ:
\[
T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{2\pi} = 1 s
\]
- Tần số:
\[
f = \frac{1}{T} = 1 Hz
\]
- Pha ban đầu:
\[
\varphi_0 = -\frac{\pi}{6} \text{ rad}
\]
b. Li độ tại \( t=1 s \):
\[
x(1) = 2 \cos \left( 2\pi \times 1 - \frac{\pi}{6} \right) = 2 \cos \left( 2\pi - \frac{\pi}{6} \right) = 2 \cos \left(-\frac{\pi}{6}\right)
\]
\[
= 2 \cos \frac{\pi}{6} = 2 \times \frac{\sqrt{3}}{2} = \sqrt{3} \approx 1.73 cm
\]
c. Viết phương trình vận tốc và gia tốc:
\[
v = \frac{dx}{dt} = -2 \times 2\pi \sin \left( 2\pi t - \frac{\pi}{6} \right) = -4\pi \sin \left( 2\pi t - \frac{\pi}{6} \right) \quad (cm/s)
\]
\[
a = \frac{d^2 x}{dt^2} = -2 \times (2\pi)^2 \cos \left( 2\pi t - \frac{\pi}{6} \right) = -8 \pi^2 \cos \left( 2\pi t - \frac{\pi}{6} \right) \quad (cm/s^2)
\]
d. Tính vận tốc và gia tốc tại \( x = 1 cm \):
Ta có:
\[
x = A \cos \theta = 1
\]
\[
\Rightarrow \cos \theta = \frac{1}{2} \Rightarrow \theta = \pm \frac{\pi}{3}
\]
Vận tốc:
\[
v = - A \omega \sin \theta = -2 \times 2\pi \sin \theta = -4\pi \sin \theta
\]
\[
\sin \frac{\pi}{3} = \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 0.866
\]
Vận tốc tại \( \theta = \frac{\pi}{3} \):
\[
v = -4\pi \times 0.866 \approx -10.88 \quad (cm/s)
\]
Gia tốc:
\[
a = -\omega^2 x = -(2\pi)^2 \times 1 = -4\pi^2 \approx -39.48 \quad (cm/s^2)
\]
e. Tính quãng đường vật đi được trong 5,5s:
Trong một chu kỳ \( T=1s \), quãng đường đi được là \( 4A = 8 cm \).
Số chu kỳ trong 5,5s:
\[
N = \frac{5.5}{1} = 5.5 \text{ chu kỳ}
\]
Quãng đường trong 5 chu kỳ:
\[
S_5 = 5 \times 8 = 40 cm
\]
Chu kỳ thứ 6 chưa đầy nửa chu kỳ (0.5s), quãng đường đi trong 0.5 chu kỳ là:
\[
S_{0.5} = 4A \times 0.5 = 8 \times 0.5 = 4 cm
\]
Vậy tổng quãng đường là:
\[
S = 40 + 4 = 44 cm
\]
---
**Bài 2:**
Đồ thị vận tốc \( v \) theo thời gian \( t \) như hình (chưa có dữ liệu cụ thể, ta giả sử):
a. Xác định tần số góc \(\omega\), biên độ \(A\).
Giả sử:
- Chu kỳ từ đồ thị \( T = 2s \)
- Biên độ vận tốc (đỉnh) \( v_{max} = 6 cm/s \)
Ta có:
\[
\omega = \frac{2\pi}{T} = \pi \quad (rad/s)
\]
Biên độ vận tốc liên hệ với biên độ li độ:
\[
v_{max} = A \omega \Rightarrow A = \frac{v_{max}}{\omega} = \frac{6}{\pi} \approx 1.91 cm
\]
b. Viết phương trình dao động:
\[
x = A \cos(\omega t + \varphi) = 1.91 \cos(\pi t + \varphi)
\]
Giá trị pha ban đầu \(\varphi\) phụ thuộc điều kiện ban đầu, nếu tại \( t=0 \), \( v = v_{max} \), thì:
\[
v(0) = -A \omega \sin \varphi = v_{max} = 6
\]
\[
-1.91 \times \pi \sin \varphi = 6 \Rightarrow \sin \varphi = -\frac{6}{1.91 \pi} \approx -1
\]
Vậy \(\varphi \approx -\frac{\pi}{2}\).
Phương trình dao động hoàn chỉnh:
\[
x = 1.91 \cos(\pi t - \frac{\pi}{2}) = 1.91 \sin(\pi t)
\]
---
**Bài 3:**
Đồ thị động năng \( W_d \) theo li độ \( x \) của quả cầu có khối lượng \( m = 400g = 0.4 kg \).
a. Độ cứng lò xo \( k \):
Tổng năng lượng cơ là:
\[
E = W_d + W_t = \text{hằng số}
\]
Với \( W_d = \frac{1}{2} m v^2 \), \( W_t = \frac{1}{2} k x^2 \).
Tại biên \( x = A \), động năng bằng 0, thế năng cực đại:
\[
E = \frac{1}{2} k A^2
\]
Tại vị trí cân bằng \( x=0 \), thế năng = 0, động năng cực đại:
\[
E = \frac{1}{2} m v_{max}^2
\]
Từ đồ thị, giả sử:
- Biên độ \( A = 6 cm = 0.06 m \)
- Động năng cực đại \( W_d^{max} = 0.08 J \)
Tính độ cứng \( k \):
\[
E = 0.08 J = \frac{1}{2} k (0.06)^2 \Rightarrow k = \frac{2 \times 0.08}{0.06^2} = \frac{0.16}{0.0036} \approx 44.44 N/m
\]
b. Khoảng thời gian dài nhất giữa 2 lần liên tiếp động năng gấp 3 lần thế năng:
\[
W_d = 3 W_t
\]
Thay công thức:
\[
\frac{1}{2} m v^2 = 3 \times \frac{1}{2} k x^2 \Rightarrow m v^2 = 3 k x^2
\]
Từ công thức dao động điều hòa:
\[
v = \omega \sqrt{A^2 - x^2}, \quad \omega = \sqrt{\frac{k}{m}}
\]
Thay vào:
\[
m \omega^2 (A^2 - x^2) = 3 k x^2
\]
\[
k (A^2 - x^2) = 3 k x^2 \Rightarrow A^2 - x^2 = 3 x^2
\]
\[
A^2 = 4 x^2 \Rightarrow x = \frac{A}{2}
\]
Li độ thỏa mãn: \( x = \frac{A}{2} = 0.03 m \).
Thời gian từ biên đến vị trí này:
\[
x = A \cos \omega t \Rightarrow \cos \omega t = \frac{x}{A} = \frac{1}{2}
\]
\[
\omega t = \frac{\pi}{3}
\]
\[
t = \frac{\pi}{3 \omega}
\]
Chu kỳ:
\[
T = \frac{2\pi}{\omega} \Rightarrow \omega = \frac{2\pi}{T}
\]
Thời gian giữa hai lần liên tiếp thỏa mãn điều kiện là khoảng thời gian giữa hai góc cos bằng \( \frac{1}{2} \) trong chu kỳ, tức
\[
\Delta t = \frac{2\pi}{\omega} - 2t = T - 2 t
\]
\[
= T - 2 \times \frac{\pi}{3 \omega} = T - \frac{2\pi}{3 \omega} = \frac{2\pi}{\omega} - \frac{2\pi}{3 \omega} = \frac{4\pi}{3 \omega} = \frac{2}{3} T
\]
Vậy khoảng thời gian dài nhất là \( \frac{2}{3} T \).
---
Nếu bạn cần giải thích thêm hoặc có câu hỏi nào khác, vui lòng hỏi nhé!