avatar
Khoa Nguyen

5 giờ trước

giải giúppp

Bài Kiểm tra thường xuyên Số 1 Cho hàm số $y=\frac{x^2-x+2}{x+1}$ a, Xét tính đồng bi
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Khoa Nguyen
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần theo yêu cầu. a. Xét tính đồng biến, nghịch biến và tìm cực trị của hàm số Cho hàm số \( y = \frac{x^2 - x + 2}{x + 1} \). Bước 1: Tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) Hàm số xác định khi mẫu số khác 0, tức là \( x + 1 \neq 0 \). Do đó, \( x \neq -1 \). Bước 2: Tính đạo hàm Ta tính đạo hàm của hàm số bằng quy tắc đạo hàm của phân thức: \[ y' = \frac{(2x - 1)(x + 1) - (x^2 - x + 2) \cdot 1}{(x + 1)^2} \] Rút gọn tử số: \[ = \frac{2x^2 + 2x - x^2 + x - 2x - 2}{(x + 1)^2} = \frac{x^2 - 2}{(x + 1)^2} \] Bước 3: Xét dấu của đạo hàm - \( y' = 0 \) khi \( x^2 - 2 = 0 \) hay \( x^2 = 2 \). Do đó, \( x = \pm \sqrt{2} \). - Xét dấu của \( y' \): - Khi \( x < -\sqrt{2} \), \( y' > 0 \) (hàm số đồng biến). - Khi \( -\sqrt{2} < x < \sqrt{2} \), \( y' < 0 \) (hàm số nghịch biến). - Khi \( x > \sqrt{2} \), \( y' > 0 \) (hàm số đồng biến). Bước 4: Tìm cực trị - Tại \( x = -\sqrt{2} \) và \( x = \sqrt{2} \), hàm số có cực trị. - Tính giá trị hàm số tại các điểm này: - \( y(-\sqrt{2}) = \frac{(-\sqrt{2})^2 + \sqrt{2} + 2}{-\sqrt{2} + 1} = \frac{2 + \sqrt{2} + 2}{-\sqrt{2} + 1} \) - \( y(\sqrt{2}) = \frac{(\sqrt{2})^2 - \sqrt{2} + 2}{\sqrt{2} + 1} = \frac{2 - \sqrt{2} + 2}{\sqrt{2} + 1} \) b. Tìm tất cả tiệm cận (nếu có) của đồ thị Tiệm cận đứng: - Tiệm cận đứng xảy ra khi mẫu số bằng 0 và tử số khác 0. - \( x + 1 = 0 \Rightarrow x = -1 \). Tiệm cận ngang: - So sánh bậc của tử và mẫu: - Bậc của tử là 2, bậc của mẫu là 1. Vì bậc tử lớn hơn bậc mẫu, không có tiệm cận ngang. c. Tìm GTLN, GTNN của hàm số trên \([0;5]\) Bước 1: Tính giá trị hàm số tại các điểm biên và điểm cực trị trong khoảng \([0;5]\) - Tính \( y(0) = \frac{0^2 - 0 + 2}{0 + 1} = 2 \). - Tính \( y(5) = \frac{5^2 - 5 + 2}{5 + 1} = \frac{22}{6} = \frac{11}{3} \). - Điểm cực trị trong khoảng \([0;5]\) là \( x = \sqrt{2} \). - Tính \( y(\sqrt{2}) = \frac{2 - \sqrt{2} + 2}{\sqrt{2} + 1} \). Bước 2: So sánh các giá trị - So sánh \( y(0) = 2 \), \( y(5) = \frac{11}{3} \), và \( y(\sqrt{2}) \). - Giá trị nhỏ nhất là \( y(0) = 2 \). - Giá trị lớn nhất là \( y(5) = \frac{11}{3} \). Kết luận: GTNN của hàm số trên \([0;5]\) là 2, đạt được khi \( x = 0 \). GTLN là \(\frac{11}{3}\), đạt được khi \( x = 5 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved