giải câu 6

<img src=https://minio.ftech.ai/cvdata/fqa/dev/public/illustration_images/b
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_8ARxWY64pKMoidrdaGbost2J8j83
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

5 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2: Để xác định tính đơn điệu của hàm số \( y = x^3 - 3x^2 \), ta cần tìm đạo hàm của hàm số và xét dấu của đạo hàm. Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số. \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2) = 3x^2 - 6x \] Bước 2: Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn. \[ 3x^2 - 6x = 0 \] \[ 3x(x - 2) = 0 \] \[ x = 0 \quad \text{hoặc} \quad x = 2 \] Bước 3: Xét dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn \( x = 0 \) và \( x = 2 \). - Trên khoảng \( (-\infty, 0) \): Chọn \( x = -1 \): \[ y' = 3(-1)^2 - 6(-1) = 3 + 6 = 9 > 0 \] Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \( (-\infty, 0) \). - Trên khoảng \( (0, 2) \): Chọn \( x = 1 \): \[ y' = 3(1)^2 - 6(1) = 3 - 6 = -3 < 0 \] Vậy hàm số nghịch biến trên khoảng \( (0, 2) \). - Trên khoảng \( (2, +\infty) \): Chọn \( x = 3 \): \[ y' = 3(3)^2 - 6(3) = 27 - 18 = 9 > 0 \] Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \( (2, +\infty) \). Từ đó, ta thấy rằng hàm số nghịch biến trên khoảng \( (0, 2) \). Do đó, đáp án đúng là: A. Hàm số đồng biến trên khoảng \( (0;2) \) Đáp án: A. Hàm số đồng biến trên khoảng \( (0;2) \) Câu 3: Để xác định khoảng mà hàm số \( y = f(x) \) đồng biến, chúng ta cần xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \). Cho \( f'(x) = (1 - x)^2 \). Bước 1: Xác định dấu của \( f'(x) \): - Ta thấy \( (1 - x)^2 \geq 0 \) với mọi \( x \in \mathbb{R} \). - Đạo hàm \( f'(x) \) luôn không âm, tức là \( f'(x) \geq 0 \) với mọi \( x \in \mathbb{R} \). Bước 2: Xác định khoảng đồng biến: - Hàm số \( f(x) \) đồng biến khi \( f'(x) > 0 \). - \( (1 - x)^2 > 0 \) khi \( x \neq 1 \). Do đó, hàm số \( f(x) \) đồng biến trên các khoảng \( (-\infty, 1) \) và \( (1, +\infty) \). Trong các lựa chọn đã cho: - \( A. (-\infty; 1) \) - \( B. (-\infty; -1) \) - \( C. (1; 3) \) Hàm số \( f(x) \) đồng biến trên khoảng \( (-\infty, 1) \). Vậy đáp án đúng là: \( A. (-\infty; 1) \). Câu 4: Để xác định số điểm cực đại của hàm số \( f(x) \), ta cần xem xét bảng xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \). 1. Xét dấu của \( f'(x) \): - Trên khoảng \((-∞, -2)\), \( f'(x) > 0 \) (hàm số đồng biến). - Tại \( x = -2 \), \( f'(x) = 0 \). - Trên khoảng \((-2, 1)\), \( f'(x) < 0 \) (hàm số nghịch biến). - Tại \( x = 1 \), \( f'(x) = 0 \). - Trên khoảng \((1, 2)\), \( f'(x) > 0 \) (hàm số đồng biến). - Tại \( x = 2 \), \( f'(x) = 0 \). - Trên khoảng \((2, 3)\), \( f'(x) < 0 \) (hàm số nghịch biến). - Tại \( x = 3 \), \( f'(x) = 0 \). - Trên khoảng \((3, +∞)\), \( f'(x) > 0 \) (hàm số đồng biến). 2. Xác định điểm cực đại: - Tại \( x = -2 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ dương sang âm, do đó \( x = -2 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 1 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ âm sang dương, do đó \( x = 1 \) không phải là điểm cực đại. - Tại \( x = 2 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ dương sang âm, do đó \( x = 2 \) là điểm cực đại. - Tại \( x = 3 \): \( f'(x) \) đổi dấu từ âm sang dương, do đó \( x = 3 \) không phải là điểm cực đại. 3. Kết luận: - Hàm số có 2 điểm cực đại tại \( x = -2 \) và \( x = 2 \). Vậy, số điểm cực đại của hàm số là: C. 2. Câu 5: Để tìm giá trị nhỏ nhất (GTNN) của hàm số dựa trên bảng biến thiên, ta cần xem xét các giá trị mà hàm số đạt được tại các điểm tới hạn và các giới hạn. Dựa vào bảng biến thiên: 1. Khi \( x \to -\infty \), \( y \to +\infty \). 2. Khi \( x = -1 \), hàm số đạt giá trị \( y = -4 \). 3. Khi \( x = 0 \), hàm số đạt giá trị \( y = -3 \). 4. Khi \( x = 1 \), hàm số đạt giá trị \( y = -4 \). 5. Khi \( x \to +\infty \), \( y \to +\infty \). Từ bảng biến thiên, ta thấy hàm số đạt giá trị nhỏ nhất là \(-4\) tại \( x = -1 \) và \( x = 1 \). Vậy, giá trị nhỏ nhất của hàm số là \(-4\). Đáp án đúng là A. \(-4\). Câu 6: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( f(x) = x^4 - 2x^2 + 5 \) trên đoạn \([-2, 2]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x^4 - 2x^2 + 5) = 4x^3 - 4x \] 2. Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 4x^3 - 4x = 0 \] \[ 4x(x^2 - 1) = 0 \] \[ 4x(x - 1)(x + 1) = 0 \] \[ x = 0, \quad x = 1, \quad x = -1 \] 3. Đánh giá hàm số tại các điểm tới hạn và tại các đầu mút của đoạn \([-2, 2]\): \[ f(-2) = (-2)^4 - 2(-2)^2 + 5 = 16 - 8 + 5 = 13 \] \[ f(2) = 2^4 - 2(2)^2 + 5 = 16 - 8 + 5 = 13 \] \[ f(0) = 0^4 - 2(0)^2 + 5 = 5 \] \[ f(1) = 1^4 - 2(1)^2 + 5 = 1 - 2 + 5 = 4 \] \[ f(-1) = (-1)^4 - 2(-1)^2 + 5 = 1 - 2 + 5 = 4 \] 4. So sánh các giá trị đã tính để tìm giá trị lớn nhất: \[ f(-2) = 13, \quad f(2) = 13, \quad f(0) = 5, \quad f(1) = 4, \quad f(-1) = 4 \] Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn \([-2, 2]\) là 13. Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{B.~\max_{[-2;2]}f(x)=13} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved