Toán lớp 11

Câu 8. Cho góc hình học $\widehat{uOv}=40^0.$ Số đo của góc lượng giác $(Ou,O
rotate image
Trả lời câu hỏi của Chau Anhh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

22/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để xác định số đo của góc lượng giác \((Ou, Ov)\), ta cần xem xét hướng quay từ tia \(Ou\) đến tia \(Ov\). 1. Xác định hướng quay: - Theo hình vẽ, hướng quay từ \(Ou\) đến \(Ov\) là theo chiều kim đồng hồ. 2. Số đo góc lượng giác: - Khi quay theo chiều kim đồng hồ, số đo góc lượng giác sẽ là số âm. - Góc hình học \(\widehat{uOv} = 40^\circ\). 3. Kết luận: - Số đo của góc lượng giác \((Ou, Ov)\) là \(-40^\circ\). Vậy đáp án đúng là \(A.~ -40^\circ\). Câu 9: Để xác định hàm số của đồ thị trong hình, ta cần xem xét các đặc điểm của đồ thị: 1. Đặc điểm của đồ thị: - Đồ thị có các đường tiệm cận đứng tại các điểm \(x = -\pi, 0, \pi, 2\pi, \ldots\). - Đồ thị có dạng các nhánh cong, không cắt trục tung. 2. Phân tích các đáp án: - \(y = \sin x\) và \(y = \cos x\) là các hàm số tuần hoàn với biên độ từ -1 đến 1, không có tiệm cận đứng. - \(y = \tan x\) có các tiệm cận đứng tại \(x = \frac{\pi}{2} + k\pi\) với \(k \in \mathbb{Z}\). - \(y = \cot x\) có các tiệm cận đứng tại \(x = k\pi\) với \(k \in \mathbb{Z}\). 3. Kết luận: - Đồ thị có các tiệm cận đứng tại \(x = -\pi, 0, \pi, 2\pi, \ldots\), phù hợp với hàm số \(y = \cot x\). Vậy, đồ thị trong hình là của hàm số \(y = \cot x\). Đáp án đúng là \(A. ~ y = \cot x\). Câu 10: Theo bảng số liệu đã cho, số học sinh có thời gian tập thể dục trong ngày từ 20 phút đến dưới 40 phút thuộc vào khoảng [20;40). Từ bảng số liệu, ta thấy số học sinh thuộc khoảng này là 13. Do đó, đáp án đúng là: A. 13. Câu 11: Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện nhiều lần nhất trong dãy số liệu. Trong bảng số liệu đã cho, ta thấy: - Nhóm [0;5) có 3 cây. - Nhóm [5;10) có 8 cây. - Nhóm [10;15) có 7 cây. - Nhóm [15;20) có 3 cây. Như vậy, nhóm [5;10) có số lượng cây nhiều nhất (8 cây). Do đó, nhóm chứa mốt của mẫu số liệu này là [5;10). Đáp án đúng là: $C.~[5;10).$ Câu 12: Để kiểm tra các công thức lượng giác, chúng ta sẽ sử dụng công thức cộng góc và biến đổi để so sánh với các đáp án đã cho. Công thức cộng góc: \[ \sin(a + b) = \sin a \cos b + \cos a \sin b \] \[ \sin(a - b) = \sin a \cos b - \cos a \sin b \] Cộng hai công thức trên: \[ \sin(a + b) + \sin(a - b) = (\sin a \cos b + \cos a \sin b) + (\sin a \cos b - \cos a \sin b) \] \[ \sin(a + b) + \sin(a - b) = 2 \sin a \cos b \] Bây giờ, chúng ta sẽ thay \( a \) và \( b \) bằng \( \frac{a+b}{2} \) và \( \frac{a-b}{2} \): \[ \sin \left( \frac{a+b}{2} + \frac{a-b}{2} \right) + \sin \left( \frac{a+b}{2} - \frac{a-b}{2} \right) = 2 \sin \left( \frac{a+b}{2} \right) \cos \left( \frac{a-b}{2} \right) \] \[ \sin a + \sin b = 2 \sin \left( \frac{a+b}{2} \right) \cos \left( \frac{a-b}{2} \right) \] So sánh với các đáp án: - Đáp án A: \( \sin a + \sin b = -2 \sin \frac{a+b}{2} \sin \frac{a-b}{2} \) - Đáp án B: \( \sin a + \sin b = 2 \sin \frac{a+b}{2} \cos \frac{a-b}{2} \) - Đáp án C: \( \sin a + \sin b = 2 \cos \frac{a+b}{2} \cos \frac{a-b}{2} \) - Đáp án D: \( \sin a + \sin b = 2 \cos \frac{a+b}{2} \sin \frac{a-b}{2} \) Rõ ràng, đáp án B là đúng vì nó khớp với kết quả chúng ta vừa tìm ra. Vậy, công thức đúng là: \[ \boxed{B.~\sin a + \sin b = 2 \sin \frac{a+b}{2} \cos \frac{a-b}{2}} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved