Tổng hợp các khái niệm công thức vật lí 11 từ bài 1 đến 6

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_bAEHOnCFh3M3gRSjfEibgI59vwE2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

23/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là tổng hợp các khái niệm và công thức Vật lí 11 từ bài 1 đến bài 6: **Bài 1: Động học chất điểm (Chuyển động thẳng đều và biến đổi đều)** - Vận tốc trung bình: \[ \vec{v}_{tb} = \frac{\Delta \vec{s}}{\Delta t} \] - Vận tốc tức thời: \[ \vec{v} = \lim_{\Delta t \to 0} \frac{\Delta \vec{s}}{\Delta t} = \frac{d\vec{s}}{dt} \] - Gia tốc: \[ \vec{a} = \frac{d\vec{v}}{dt} = \frac{d^2 \vec{s}}{dt^2} \] - Chuyển động thẳng đều: \[ v = \text{hằng số} \Rightarrow s = s_0 + vt \] - Chuyển động thẳng biến đổi đều (gia tốc không đổi): \[ v = v_0 + at \] \[ s = s_0 + v_0 t + \frac{1}{2} a t^2 \] \[ v^2 = v_0^2 + 2a(s - s_0) \] --- **Bài 2: Chuyển động tròn đều** - Chu kỳ: \( T \) là thời gian để vật quay hết một vòng - Tần số: \( f = \frac{1}{T} \) (Hz) - Vận tốc dài: \[ v = \frac{2\pi r}{T} = 2 \pi r f \] - Vận tốc góc: \[ \omega = \frac{2\pi}{T} = 2 \pi f \] - Quan hệ giữa vận tốc dài và vận tốc góc: \[ v = \omega r \] - Gia tốc hướng tâm: \[ a_{ht} = \frac{v^2}{r} = \omega^2 r \] --- **Bài 3: Động lực học chất điểm (Định luật II Newton)** - Định luật II Newton: \[ \vec{F} = m \vec{a} \] - Lực là đại lượng vectơ, có phương, chiều, độ lớn - Lực hấp dẫn: \[ \vec{P} = m \vec{g} \] - Lực ma sát (đơn giản): \[ F_{ms} = \mu N \] --- **Bài 4: Lực hấp dẫn và lực đàn hồi** - Lực đàn hồi của lò xo: \[ F_{dp} = k | \Delta l | \] trong đó \(k\) là độ cứng của lò xo, \(\Delta l\) là biến dạng của lò xo (dài ra hoặc ngắn lại) - Lực hấp dẫn giữa hai vật: \[ F = G \frac{m_1 m_2}{r^2} \] với \(G\) là hằng số hấp dẫn --- **Bài 5: Công cơ học** - Công của lực \( \vec{F} \) khi tác dụng lên vật dịch chuyển một đoạn \( \vec{s} \): \[ A = \vec{F} \cdot \vec{s} = F s \cos \alpha \] trong đó \(\alpha\) là góc giữa lực và hướng chuyển động - Đơn vị công: J (Jun) - Công suất: \[ P = \frac{A}{t} \] - Công suất trung bình: \[ P_{tb} = \frac{A}{t} \] --- **Bài 6: Động năng và thế năng** - Động năng: \[ W_{đ} = \frac{1}{2} m v^2 \] - Thế năng đàn hồi: \[ W_{tđ} = \frac{1}{2} k x^2 \] - Thế năng trọng trường: \[ W_{tt} = m g h \] - Định luật bảo toàn cơ năng (khi chỉ có lực bảo toàn tác dụng): \[ W_{đ} + W_{tđ} + W_{tt} = \text{hằng số} \] --- Nếu bạn cần công thức hay khái niệm cụ thể hơn trong từng bài, cứ hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved