ai hỉ em cách làm với ạ

n.ich với giá tốc trọng trường. Tôi vìcch  k  doo độn  iiều hoà của nó không phụ thuộc vào gia tố
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ngọc anh bùi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

6 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là hướng dẫn làm và đáp án cho từng câu hỏi: **Câu 21:** Động năng của vật dao động điều hòa biến đổi theo thời gian như thế nào? - Động năng dao động điều hòa biến thiên tuần hoàn với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật. - Động năng có dạng hàm cosin bình phương hoặc sin bình phương (tương đương với hàm cos 2ωt). => Đáp án: A. tuần hoàn với chu kỳ T. **Câu 22:** Thế năng của vật dao động điều hòa biến đổi theo thời gian như thế nào? - Thế năng cũng tuần hoàn và có tần số gấp đôi tần số dao động cơ bản, tức tần số góc là 2ω. => Đáp án: A. tuần hoàn với tần số góc 2ω. **Câu 23:** Chu kỳ T của con lắc đơn phụ thuộc vào những đại lượng nào? - Công thức chu kỳ con lắc đơn: \( T = 2\pi \sqrt{\frac{l}{g}} \) - Chu kỳ phụ thuộc chiều dài sợi dây l và gia tốc trọng trường g, không phụ thuộc khối lượng m. => Đáp án: A. l và g. **Câu 24:** Chu kỳ dao động nhỏ của con lắc đơn phụ thuộc vào: - Không phụ thuộc khối lượng, vị trí, cách kích thích hay biên độ (với dao động nhỏ). => Đáp án: B. vị trí của con lắc đang dao động con lắc (câu này hơi khó hiểu, theo lý thuyết không phụ thuộc vị trí dao động, nên nếu phải chọn thì chọn B). **Câu 25:** Con lắc lò xo với độ cứng k=36 N/m, khối lượng m=100 g=0,1 kg, \(\pi^2=10.\) Tính tần số dao động f. - Công thức tần số dao động con lắc lò xo: \( f = \frac{1}{2\pi} \sqrt{\frac{k}{m}} \) - Tính \(\omega = \sqrt{\frac{k}{m}} = \sqrt{\frac{36}{0.1}} = \sqrt{360} = 6\sqrt{10}\) - \( f = \frac{\omega}{2\pi} = \frac{6\sqrt{10}}{2\pi} = \frac{6\sqrt{10}}{2 \times \pi} \) - Lấy \(\pi^2=10\), nên \(\pi = \sqrt{10}\), - \( f = \frac{6 \sqrt{10}}{2 \times \sqrt{10}} = \frac{6}{2} = 3\, \text{Hz} \) => Đáp án: B. 3 Hz. **Câu 26:** Con lắc lò xo có khối lượng m=50 g=0,05 kg, động năng và thế năng bằng nhau sau khoảng thời gian 0,05 s. Tính độ cứng k của lò xo. - Chu kỳ T của con lắc là: khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp động năng bằng thế năng là \(\frac{T}{4}\) vì trong 1 chu kỳ, động năng và thế năng bằng nhau 2 lần trong 1/2 chu kỳ, tức cách nhau T/4. - Vì t = 0,05 s = T/4, suy ra \( T = 4 \times 0,05 = 0,2\, s \) - Chu kỳ con lắc lò xo: \( T = 2\pi \sqrt{\frac{m}{k}} \Rightarrow \sqrt{\frac{m}{k}} = \frac{T}{2\pi} \) - Bình phương hai vế: \( \frac{m}{k} = \frac{T^2}{4\pi^2} \Rightarrow k = \frac{4\pi^2 m}{T^2} \) - Thay số: \(k = \frac{4 \times 10 \times 0,05}{(0,2)^2} = \frac{2}{0,04} = 50\, N/m\) => Đáp án: A. 50 N/m. **Câu 27:** Con lắc lò xo k=100 N/m, biên độ A=0,1 m, khi cách vị trí cân bằng 6 cm=0,06 m, tính động năng. - Thế năng tại vị trí x: \( W_t = \frac{1}{2} k x^2 = \frac{1}{2} \times 100 \times (0,06)^2 = 50 \times 0,0036 = 0,18\, J \) - Tổng cơ năng \( W = \frac{1}{2} k A^2 = 50 \times 0,01 = 0,5\, J \) - Động năng tại vị trí x: \( W_d = W - W_t = 0,5 - 0,18 = 0,32\, J \) => Đáp án: D. 0,32 J. **Câu 28:** Con lắc lò xo với độ cứng k=100 N/m, thời gian giữa 2 lần liên tiếp động năng bằng thế năng là 0,1 s, tính khối lượng m. - Thời gian giữa 2 lần liên tiếp động năng bằng thế năng là T/4. - Suy ra \( T = 4 \times 0,1 = 0,4 s \) - Chu kỳ con lắc lò xo: \( T = 2\pi \sqrt{\frac{m}{k}} \Rightarrow \sqrt{\frac{m}{k}} = \frac{T}{2\pi} \Rightarrow m = k \left(\frac{T}{2\pi}\right)^2 \) - Thay số: \( m = 100 \times \left(\frac{0,4}{2 \times \pi}\right)^2 = 100 \times \left(\frac{0,4}{2 \times \sqrt{10}}\right)^2 \) - Tính \(\pi = \sqrt{10}\), nên \( 2\pi = 2 \times \sqrt{10} \approx 6,32 \) - \( \frac{0,4}{6,32} \approx 0,0633 \) - \( m = 100 \times (0,0633)^2 = 100 \times 0,004 = 0,4\, kg = 400\, g \) => Đáp án: A. 400 gam. --- Tóm lại đáp án cho các câu hỏi: - Câu 21: A - Câu 22: A - Câu 23: A - Câu 24: B (câu hơi không rõ, nếu chọn theo lý thuyết thì không phụ thuộc gì) - Câu 25: B - Câu 26: A - Câu 27: D - Câu 28: A Nếu bạn cần giải thích chi tiết hơn từng câu, hãy hỏi nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved