Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1:
Để tìm đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số \( y = \frac{3x^2 - 7x - 2}{x - 4} \), ta thực hiện phép chia đa thức \( 3x^2 - 7x - 2 \) cho \( x - 4 \).
Bước 1: Thực hiện phép chia:
\[
\begin{array}{r|rr}
3x + 5 & 3x^2 - 7x - 2 \\
\hline
& 3x^2 - 12x \\
\hline
& 5x - 2 \\
& 5x - 20 \\
\hline
& 18 \\
\end{array}
\]
Kết quả của phép chia là \( 3x + 5 \) dư \( 18 \). Do đó, ta có:
\[
y = \frac{3x^2 - 7x - 2}{x - 4} = 3x + 5 + \frac{18}{x - 4}.
\]
Bước 2: Xác định đường tiệm cận xiên:
Khi \( x \to \pm \infty \), phần \( \frac{18}{x - 4} \) tiến đến 0. Do đó, đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là:
\[
y = 3x + 5.
\]
Bước 3: Xác định các hệ số \( a \) và \( b \):
So sánh với dạng tổng quát \( y = ax + b \), ta thấy:
\[
a = 3 \quad \text{và} \quad b = 5.
\]
Bước 4: Tính giá trị của biểu thức \( T = 3a + 8b \):
\[
T = 3(3) + 8(5) = 9 + 40 = 49.
\]
Vậy giá trị của biểu thức \( T \) là:
\[
\boxed{49}.
\]
Câu 2:
Để tìm tọa độ tâm đối xứng của đồ thị hàm số \( f(x) = -x^3 + 6x^2 - 3x + 2 \), ta cần xác định điểm \( I(x_0; y_0) \) sao cho đồ thị hàm số đối xứng qua điểm này.
Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số
Trước tiên, ta tính đạo hàm của hàm số \( f(x) \):
\[
f'(x) = \frac{d}{dx}(-x^3 + 6x^2 - 3x + 2) = -3x^2 + 12x - 3
\]
Bước 2: Tìm điểm cực trị
Để tìm điểm cực trị, ta giải phương trình \( f'(x) = 0 \):
\[
-3x^2 + 12x - 3 = 0
\]
Chia cả hai vế cho \(-3\), ta được:
\[
x^2 - 4x + 1 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai này bằng công thức nghiệm:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 4}}{2} = \frac{4 \pm \sqrt{12}}{2} = \frac{4 \pm 2\sqrt{3}}{2} = 2 \pm \sqrt{3}
\]
Vậy hai nghiệm là \( x_1 = 2 + \sqrt{3} \) và \( x_2 = 2 - \sqrt{3} \).
Bước 3: Tính tọa độ tâm đối xứng
Tọa độ \( x_0 \) của tâm đối xứng là trung điểm của hai nghiệm:
\[
x_0 = \frac{x_1 + x_2}{2} = \frac{(2 + \sqrt{3}) + (2 - \sqrt{3})}{2} = \frac{4}{2} = 2
\]
Tọa độ \( y_0 \) của tâm đối xứng là giá trị của hàm số tại \( x_0 \):
\[
y_0 = f(x_0) = f(2) = -(2)^3 + 6(2)^2 - 3(2) + 2
\]
\[
= -8 + 24 - 6 + 2 = 12
\]
Bước 4: Tính giá trị của \( 3x_0 - 4y_0 \)
\[
3x_0 - 4y_0 = 3(2) - 4(12) = 6 - 48 = -42
\]
Vậy giá trị của \( 3x_0 - 4y_0 \) là \(-42\).
Câu 3:
Để tính tích vô hướng $\overrightarrow{a}.(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b})$, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính tích vô hướng $\overrightarrow{a}.\overrightarrow{a}$:
Tích vô hướng của một vectơ với chính nó là bình phương độ dài của vectơ đó. Do đó:
\[
\overrightarrow{a}.\overrightarrow{a} = |\overrightarrow{a}|^2 = 9^2 = 81.
\]
2. Tính tích vô hướng $\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}$:
Công thức tính tích vô hướng của hai vectơ là:
\[
\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} = |\overrightarrow{a}||\overrightarrow{b}|\cos(\theta),
\]
trong đó $\theta$ là góc giữa hai vectơ. Với $\theta = 80^\circ$, ta có:
\[
\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} = 9 \times 4 \times \cos(80^\circ).
\]
Sử dụng máy tính để tính $\cos(80^\circ)$:
\[
\cos(80^\circ) \approx 0.1736.
\]
Do đó:
\[
\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b} \approx 9 \times 4 \times 0.1736 = 6.2464.
\]
3. Tính $\overrightarrow{a}.(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b})$:
Sử dụng tính chất phân phối của tích vô hướng:
\[
\overrightarrow{a}.(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}) = \overrightarrow{a}.\overrightarrow{a} + \overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}.
\]
Thay các giá trị đã tính được vào:
\[
\overrightarrow{a}.(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}) = 81 + 6.2464 \approx 87.2464.
\]
Làm tròn đến hàng đơn vị, ta có:
\[
\overrightarrow{a}.(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}) \approx 87.
\]
Vậy, $\overrightarrow{a}.(\overrightarrow{a}+\overrightarrow{b}) \approx 87$.
Câu 4:
Để tìm vận tốc \( v \) của chất điểm sau 4 giây, chúng ta cần tính đạo hàm của hàm quãng đường \( s(t) \) theo thời gian \( t \).
Hàm quãng đường đã cho là:
\[ s(t) = 3t^4 + 7t^3 - 5t^2 - 25 \]
Đạo hàm của \( s(t) \) theo \( t \) để tìm hàm vận tốc \( v(t) \):
\[ v(t) = \frac{d}{dt} s(t) = \frac{d}{dt} (3t^4 + 7t^3 - 5t^2 - 25) \]
Tính đạo hàm từng hạng tử:
\[ \frac{d}{dt} (3t^4) = 12t^3 \]
\[ \frac{d}{dt} (7t^3) = 21t^2 \]
\[ \frac{d}{dt} (-5t^2) = -10t \]
\[ \frac{d}{dt} (-25) = 0 \]
Do đó, hàm vận tốc \( v(t) \) là:
\[ v(t) = 12t^3 + 21t^2 - 10t \]
Bây giờ, chúng ta thay \( t = 4 \) vào hàm vận tốc để tìm giá trị của \( v \) tại thời điểm 4 giây:
\[ v(4) = 12(4)^3 + 21(4)^2 - 10(4) \]
Tính toán từng phần:
\[ 12(4)^3 = 12 \times 64 = 768 \]
\[ 21(4)^2 = 21 \times 16 = 336 \]
\[ -10(4) = -40 \]
Cộng tất cả lại:
\[ v(4) = 768 + 336 - 40 = 1064 \]
Vậy, giá trị thực của \( v \) sau 4 giây là:
\[ v = 1064 \, \text{cm/s} \]
Câu 5:
Để tìm giá trị của \( x \) sao cho thể tích của chiếc hộp là lớn nhất, ta thực hiện các bước sau:
1. Xác định kích thước của hộp:
- Chiều dài của tấm bìa ban đầu là 12 cm, sau khi cắt đi hai hình vuông cạnh \( x \), chiều dài của đáy hộp là \( 12 - 2x \).
- Chiều rộng của tấm bìa ban đầu là 6 cm, sau khi cắt đi hai hình vuông cạnh \( x \), chiều rộng của đáy hộp là \( 6 - 2x \).
- Chiều cao của hộp chính là cạnh của hình vuông đã cắt, tức là \( x \).
2. Biểu thức thể tích của hộp:
Thể tích \( V \) của hộp là:
\[
V = (12 - 2x)(6 - 2x)x
\]
\[
V = 4x(6-x)(3-x)
\]
\[
V = 4x(18 - 9x - 6x + x^2)
\]
\[
V = 4x(x^2 - 15x + 18)
\]
\[
V = 4x^3 - 60x^2 + 72x
\]
3. Tìm giá trị lớn nhất của \( V \):
Để tìm giá trị lớn nhất của \( V \), ta tính đạo hàm \( V'(x) \) và giải phương trình \( V'(x) = 0 \).
\[
V'(x) = 12x^2 - 120x + 72
\]
Giải phương trình \( V'(x) = 0 \):
\[
12x^2 - 120x + 72 = 0
\]
Chia cả hai vế cho 12:
\[
x^2 - 10x + 6 = 0
\]
Sử dụng công thức nghiệm:
\[
x = \frac{10 \pm \sqrt{10^2 - 4 \cdot 1 \cdot 6}}{2 \cdot 1}
\]
\[
x = \frac{10 \pm \sqrt{100 - 24}}{2}
\]
\[
x = \frac{10 \pm \sqrt{76}}{2}
\]
\[
x = \frac{10 \pm 2\sqrt{19}}{2}
\]
\[
x = 5 \pm \sqrt{19}
\]
Với điều kiện \( 0 \leq x \leq 3 \), ta chỉ xét nghiệm \( x = 5 - \sqrt{19} \).
4. Kiểm tra giá trị trong khoảng xác định:
Tính giá trị gần đúng của \( x = 5 - \sqrt{19} \):
\[
\sqrt{19} \approx 4.36 \Rightarrow x \approx 5 - 4.36 = 0.64
\]
Giá trị này nằm trong khoảng \( 0 \leq x \leq 3 \).
5. Kết luận:
Giá trị của \( x \) để thể tích của hộp là lớn nhất là khoảng \( x \approx 0.64 \) cm. Thể tích lớn nhất đạt được khi \( x \approx 0.64 \) cm.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.