giup e voii

A. Câu hỏi - Trả lời trắc nghiệm * Câu 1. Cho hàm số $y=f(x)$ c
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Giang Luong
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số \( y = f(x) \), ta cần xem xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \) trên bảng biến thiên. Từ bảng biến thiên, ta có: - \( f'(x) < 0 \) trên khoảng \((-2; 0)\). Điều này có nghĩa là hàm số \( y = f(x) \) nghịch biến trên khoảng \((-2; 0)\). Vậy đáp án đúng là \( B.~(-2;0) \). Câu 2: Để tìm giá trị lớn nhất \( M \) và giá trị nhỏ nhất \( m \) của hàm số \( y = f(x) \) trên đoạn \([-1; 3]\), ta cần quan sát đồ thị của hàm số trong khoảng này. 1. Xác định giá trị tại các điểm biên và các điểm cực trị trong đoạn \([-1; 3]\): - Tại \( x = -1 \), từ đồ thị, ta thấy \( y = 2 \). - Tại \( x = 3 \), từ đồ thị, ta thấy \( y = 1 \). 2. Xác định các điểm cực trị trong đoạn \([-1; 3]\): - Từ đồ thị, hàm số đạt giá trị lớn nhất tại \( x = 0 \) với \( y = 3 \). - Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất tại \( x = 2 \) với \( y = -2 \). 3. Kết luận: - Giá trị lớn nhất \( M = 3 \). - Giá trị nhỏ nhất \( m = -2 \). 4. Tính \( M - m \): \[ M - m = 3 - (-2) = 3 + 2 = 5 \] Vậy, giá trị của \( M - m \) là 5. Đáp án đúng là D. 5. Câu 3: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = x - \frac{1}{x} \) trên đoạn \([2; 3]\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = 1 + \frac{1}{x^2} \] 2. Xác định dấu của đạo hàm: \[ y' = 1 + \frac{1}{x^2} > 0 \quad \text{với mọi } x \in [2; 3] \] Điều này cho thấy hàm số \( y = x - \frac{1}{x} \) đồng biến trên đoạn \([2; 3]\). 3. Do hàm số đồng biến trên đoạn \([2; 3]\), giá trị nhỏ nhất của hàm số sẽ đạt tại điểm đầu của đoạn, tức là tại \( x = 2 \). 4. Tính giá trị của hàm số tại \( x = 2 \): \[ y(2) = 2 - \frac{1}{2} = \frac{4}{2} - \frac{1}{2} = \frac{3}{2} \] Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = x - \frac{1}{x} \) trên đoạn \([2; 3]\) là: \[ \boxed{\frac{3}{2}} \] Câu 4: Để tìm số điểm cực trị của hàm số \( g(x) = f(x^3) \), ta cần thực hiện các bước sau: 1. Xác định điểm cực trị của hàm số \( f(x) \): Từ đồ thị, ta thấy hàm số \( f(x) \) có một điểm cực tiểu tại \( x = 0 \) và một điểm cực đại tại \( x = 1 \). 2. Tìm đạo hàm của hàm số \( g(x) \): Ta có \( g(x) = f(x^3) \). Đạo hàm của \( g(x) \) là: \[ g'(x) = f'(x^3) \cdot (x^3)' = f'(x^3) \cdot 3x^2 \] 3. Xét điều kiện để \( g'(x) = 0 \): \[ f'(x^3) \cdot 3x^2 = 0 \] Điều này xảy ra khi: - \( 3x^2 = 0 \) dẫn đến \( x = 0 \). - \( f'(x^3) = 0 \) tức là \( x^3 = 0 \) hoặc \( x^3 = 1 \). Từ \( x^3 = 0 \), ta có \( x = 0 \). Từ \( x^3 = 1 \), ta có \( x = 1 \). 4. Xác định số điểm cực trị của \( g(x) \): - Tại \( x = 0 \), \( g'(x) = 0 \) và \( f'(0) = 0 \), đây là điểm cực trị của \( g(x) \). - Tại \( x = 1 \), \( g'(x) = 0 \) và \( f'(1) = 0 \), đây cũng là điểm cực trị của \( g(x) \). Vậy, hàm số \( g(x) = f(x^3) \) có 2 điểm cực trị. Đáp án: C. 2. Câu 5: Bài 1: Tính độ dài của vectơ \(|\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{AA^\prime}|\) Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng 3 cm. Ta có: - \(\overrightarrow{AB} = (3, 0, 0)\) - \(\overrightarrow{AD} = (0, 3, 0)\) - \(\overrightarrow{AA'} = (0, 0, 3)\) Tổng của các vectơ: \[ \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'} = (3, 0, 0) + (0, 3, 0) + (0, 0, 3) = (3, 3, 3) \] Độ dài của vectơ này là: \[ |\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'}| = \sqrt{3^2 + 3^2 + 3^2} = \sqrt{27} = 3\sqrt{3} \] Vậy đáp án đúng là \(\textcircled{A.}~3\sqrt{3}~\text{cm}\). Bài 2: Tìm tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang Dựa vào bảng biến thiên: - Tiệm cận đứng: Hàm số có giá trị tiến tới \(-\infty\) hoặc \(+\infty\) khi \(x\) tiến tới một giá trị hữu hạn. Từ bảng biến thiên, ta thấy có tiệm cận đứng tại \(x = -1\) và \(x = 1\). - Tiệm cận ngang: Hàm số có giá trị tiến tới một giá trị hữu hạn khi \(x\) tiến tới \(-\infty\) hoặc \(+\infty\). Từ bảng biến thiên, ta thấy có tiệm cận ngang tại \(y = 2\). Tổng số đường tiệm cận là 3 (2 tiệm cận đứng và 1 tiệm cận ngang). Vậy đáp án đúng là D. 3.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved