Câu 12:
Để giải quyết bài toán này, ta cần tìm số nghiệm thực dương của phương trình \(2f(x) - 3 = 0\).
Bước 1: Phân tích phương trình
Phương trình \(2f(x) - 3 = 0\) tương đương với \(f(x) = \frac{3}{2}\).
Bước 2: Sử dụng bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên của hàm số \(f(x)\):
- Hàm số có các điểm cực trị tại \(x = -1\), \(x = 0\), và \(x = 1\).
- Giá trị cực đại tại \(x = 0\) là \(2\).
- Giá trị cực tiểu tại \(x = -1\) và \(x = 1\) là \(1\).
Bước 3: Xác định khoảng giá trị
Ta cần tìm khoảng mà \(f(x) = \frac{3}{2}\).
- Từ bảng biến thiên, ta thấy:
- Trên khoảng \((-1, 0)\), hàm số tăng từ \(1\) đến \(2\).
- Trên khoảng \((0, 1)\), hàm số giảm từ \(2\) đến \(1\).
Bước 4: Tìm số nghiệm thực dương
- Trên khoảng \((0, 1)\), hàm số giảm từ \(2\) đến \(1\), do đó sẽ có đúng một giá trị \(x\) sao cho \(f(x) = \frac{3}{2}\).
Vậy, số nghiệm thực dương của phương trình là \(1\).
Kết luận
Đáp án đúng là A. 1.
Câu 1:
a) Số tiền nhà máy A thu được khi bán 10 tấn sản phẩm cho nhà máy B là:
\[ P(10) \times 10 = (45 - 0,001 \times 10^2) \times 10 = (45 - 0,1) \times 10 = 44,9 \times 10 = 449 \text{ triệu đồng} \]
Do đó, khẳng định này sai.
b) Chi phí để nhà máy A sản xuất 10 tấn sản phẩm trong một tháng là:
\[ C(10) = 100 + 30 \times 10 = 100 + 300 = 400 \text{ triệu đồng} \]
Do đó, khẳng định này đúng.
c) Để tìm lợi nhuận lớn nhất, ta cần tính hàm lợi nhuận \( H(x) \):
\[ H(x) = P(x) \times x - C(x) \]
\[ H(x) = (45 - 0,001x^2) \times x - (100 + 30x) \]
\[ H(x) = 45x - 0,001x^3 - 100 - 30x \]
\[ H(x) = -0,001x^3 + 15x - 100 \]
Để tìm giá trị lớn nhất của \( H(x) \), ta lấy đạo hàm của \( H(x) \) và giải phương trình \( H'(x) = 0 \):
\[ H'(x) = -0,003x^2 + 15 \]
\[ -0,003x^2 + 15 = 0 \]
\[ 0,003x^2 = 15 \]
\[ x^2 = 5000 \]
\[ x = \sqrt{5000} \approx 70,7 \text{ tấn} \]
Do đó, khẳng định này đúng.
d) Hàm lợi nhuận \( H(x) \) đã được tính ở trên:
\[ H(x) = -0,001x^3 + 15x - 100 \]
Do đó, khẳng định này sai vì hàm lợi nhuận thực tế là \( H(x) = -0,001x^3 + 15x - 100 \).
Tóm lại:
- Khẳng định a) sai.
- Khẳng định b) đúng.
- Khẳng định c) đúng.
- Khẳng định d) sai.
Câu 2:
Để giải quyết các câu hỏi liên quan đến hàm số bậc ba \( y = f(x) \) dựa trên đồ thị, ta cần phân tích từng ý một cách chi tiết.
a) Hàm số \( y = f(x) \) đồng biến trên khoảng \((-∞; -2)\).
- Phân tích: Hàm số đồng biến trên một khoảng khi đạo hàm của nó dương trên khoảng đó.
- Quan sát đồ thị: Trên khoảng \((-∞; -2)\), đồ thị đi lên từ trái sang phải, cho thấy hàm số đồng biến.
- Kết luận: Mệnh đề a) đúng.
b) Hàm số \( y = f(x) \) có hai điểm cực trị.
- Phân tích: Hàm bậc ba có dạng \( f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d \) có thể có tối đa hai điểm cực trị. Điều này xảy ra khi phương trình \( f'(x) = 0 \) có hai nghiệm phân biệt.
- Quan sát đồ thị: Đồ thị có hai điểm cực trị, một điểm cực đại và một điểm cực tiểu.
- Kết luận: Mệnh đề b) đúng.
c) Trên \([-3; 1]\), hàm số \( y = f(x) \) đạt giá trị lớn nhất bằng \( f(-2) \).
- Phân tích: Để tìm giá trị lớn nhất trên đoạn \([-3; 1]\), ta cần xét giá trị của hàm số tại các điểm đầu mút và các điểm cực trị trong đoạn.
- Quan sát đồ thị:
- Tại \( x = -3 \), giá trị hàm số là \( f(-3) \).
- Tại \( x = -2 \), giá trị hàm số là \( f(-2) \).
- Tại \( x = 1 \), giá trị hàm số là \( f(1) \).
- Điểm cực trị trong đoạn là \( x = -2 \).
- So sánh giá trị: Từ đồ thị, ta thấy \( f(-2) \) là giá trị lớn nhất trong các giá trị này.
- Kết luận: Mệnh đề c) đúng.
Tóm lại, cả ba mệnh đề a), b), và c) đều đúng dựa trên phân tích đồ thị hàm số.