giúp mình với

Câu 1. Cho cấp số cộng $(u_n)$ có số hạng đầu $u_1=2$ và công sai
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của trùm trả lời hay
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm số hạng thứ ba \( u_3 \) của cấp số cộng \((u_n)\) có số hạng đầu \( u_1 = 2 \) và công sai \( d = 4 \), ta sử dụng công thức tổng quát của số hạng thứ \( n \) trong một cấp số cộng: \[ u_n = u_1 + (n-1)d \] Trong trường hợp này, chúng ta cần tìm \( u_3 \): \[ u_3 = u_1 + (3-1)d \] \[ u_3 = 2 + 2 \cdot 4 \] \[ u_3 = 2 + 8 \] \[ u_3 = 10 \] Do đó, đáp án đúng là: D. 10. Câu 2: Để giải quyết bài toán này, ta cần xem xét vị trí của các điểm J và I trong tứ diện ABCD. 1. Xác định vị trí của J và I: - J là trung điểm của BD. - I là trung điểm của CD. 2. Xét các mặt phẳng: - Mặt phẳng (BCD) chứa các điểm B, C, D. - Đường thẳng IJ nối hai trung điểm của BD và CD. 3. Xét tính song song: - Đường thẳng IJ là đường trung bình của tam giác BCD vì J và I lần lượt là trung điểm của BD và CD. - Theo tính chất của đường trung bình trong tam giác, IJ song song với cạnh BC và bằng nửa độ dài của BC. 4. Kết luận: - Do IJ song song với BC và nằm trong mặt phẳng (BCD), ta có IJ // (BCD). Vậy khẳng định đúng là: $\textcircled{B.}~IJ//(BCD).$ Câu 3: Để chuyển đổi số đo góc từ radian sang độ, ta sử dụng công thức: \[ 1 \text{ rad} = \frac{180^\circ}{\pi} \] Do đó, số đo góc \(\frac{5\pi}{3}\) rad có thể được chuyển đổi sang độ như sau: \[ \frac{5\pi}{3} \text{ rad} = \frac{5\pi}{3} \times \frac{180^\circ}{\pi} \] Khi thực hiện phép nhân, ta có: \[ = \frac{5 \times 180^\circ}{3} \] \[ = \frac{900^\circ}{3} \] \[ = 300^\circ \] Vậy, số đo góc \(\frac{5\pi}{3}\) rad tương ứng với \(300^\circ\). Do đó, đáp án đúng là \(C.~300^\circ\). Câu 4: Ta sẽ tính từng số hạng của dãy số $(u_n)$ theo công thức $u_n = (-1)^n \cdot 2n$ để kiểm tra các mệnh đề. 1. Tính $u_1$: \[ u_1 = (-1)^1 \cdot 2 \cdot 1 = -1 \cdot 2 = -2 \] Vậy $u_1 = -2$. Mệnh đề A đúng. 2. Tính $u_2$: \[ u_2 = (-1)^2 \cdot 2 \cdot 2 = 1 \cdot 4 = 4 \] Vậy $u_2 = 4$. Mệnh đề D đúng. 3. Tính $u_3$: \[ u_3 = (-1)^3 \cdot 2 \cdot 3 = -1 \cdot 6 = -6 \] Vậy $u_3 = -6$. Mệnh đề C đúng. 4. Tính $u_4$: \[ u_4 = (-1)^4 \cdot 2 \cdot 4 = 1 \cdot 8 = 8 \] Vậy $u_4 = 8$. Mệnh đề B sai vì $u_4 = 8$, không phải $-8$. Do đó, mệnh đề sai là: \[ \boxed{B} \] Câu 5: Hàm số đã cho xác định khi và chỉ khi $\cos x\neq 0$ hay $x\neq \frac{\pi }{2}+k\pi , k\in \mathbb{Z}$. Vậy tập xác định của hàm số là $D=\mathbb{R}\setminus \left\{\frac{\pi }{2}+k\pi , k\in \mathbb{Z}\right\}$. Câu 6: Để xác định dãy số nào là cấp số nhân, chúng ta cần kiểm tra xem tỷ lệ giữa các số hạng liên tiếp có bằng nhau hay không. Một dãy số là cấp số nhân nếu tỷ lệ giữa hai số hạng liên tiếp luôn không đổi. A. Dãy số: 2; 2; 2; 2; 2 - Tỷ lệ giữa các số hạng liên tiếp: - 2/2 = 1 - 2/2 = 1 - 2/2 = 1 - 2/2 = 1 Tỷ lệ giữa các số hạng liên tiếp đều bằng 1, do đó dãy số này là cấp số nhân. B. Dãy số: 1; 3; 6; 9; 12 - Tỷ lệ giữa các số hạng liên tiếp: - 3/1 = 3 - 6/3 = 2 - 9/6 = 1.5 - 12/9 = 1.33... Tỷ lệ giữa các số hạng liên tiếp không bằng nhau, do đó dãy số này không phải là cấp số nhân. C. Dãy số: 2; ;;6;;;;0 Dãy số này không hợp lý vì có nhiều dấu chấm và số 0 ở cuối, không thể xác định tỷ lệ giữa các số hạng liên tiếp. Do đó, dãy số này không phải là cấp số nhân. D. Dãy số: 1; 2; 3; ;;55 Dãy số này cũng không hợp lý vì có nhiều dấu chấm và số 55 ở cuối, không thể xác định tỷ lệ giữa các số hạng liên tiếp. Do đó, dãy số này không phải là cấp số nhân. Vậy, dãy số nào là cấp số nhân? Đáp án là A. Câu 7: Ta có: \[ \lim_{n \to \infty} 2^n = +\infty \] Do đó, giới hạn của dãy số \( 2^n \) khi \( n \) tiến đến vô cùng là \( +\infty \). Đáp án đúng là: \( B.~+\infty \). Câu 8: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần xem xét vị trí của điểm M trong hình chóp S.ABCD và các mặt phẳng được đề cập. Phân tích bài toán: 1. Hình chóp S.ABCD: - Đáy ABCD là hình bình hành, do đó điểm O là tâm của hình bình hành này. - Điểm M thuộc cạnh SO, nghĩa là M nằm trên đoạn thẳng nối từ S đến O. 2. Xét các mặt phẳng: - (SAC): Mặt phẳng này chứa các điểm S, A, C. Vì M nằm trên SO, nên M không nhất thiết phải nằm trên mặt phẳng này trừ khi O nằm trên AC, điều này không đúng với mọi hình bình hành. - (SBC): Tương tự, mặt phẳng này chứa các điểm S, B, C. M nằm trên SO, nên M không nhất thiết phải nằm trên mặt phẳng này trừ khi O nằm trên BC, điều này cũng không đúng với mọi hình bình hành. - (SAD): Mặt phẳng này chứa các điểm S, A, D. M nằm trên SO, nên M không nhất thiết phải nằm trên mặt phẳng này trừ khi O nằm trên AD, điều này cũng không đúng với mọi hình bình hành. - (ABCD): Đây là mặt phẳng chứa toàn bộ đáy của hình chóp. Vì M nằm trên SO và O là một điểm thuộc đáy ABCD, nên M không nằm trên mặt phẳng này trừ khi M trùng với O, điều này không xảy ra vì M khác O. Kết luận: Điểm M không nằm trên bất kỳ mặt phẳng nào trong các mặt phẳng đã cho (A), (B), (C), (D) vì M chỉ nằm trên đoạn thẳng SO và không trùng với O. Do đó, không có mặt phẳng nào trong các lựa chọn chứa điểm M. Câu hỏi 9: Đối với câu hỏi về hàm số $y=f(x)$ có đồ thị như hình dưới đây, để xác định hàm số gián đoạn tại điểm có hoành độ bằng bao nhiêu, chúng ta cần xem xét đồ thị của hàm số. Tuy nhiên, vì không có hình ảnh cụ thể, tôi không thể xác định điểm gián đoạn. Thông thường, điểm gián đoạn là nơi đồ thị có "khoảng trống", "nhảy" hoặc "điểm không xác định". Bạn cần quan sát đồ thị để xác định điểm này.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved