giải giúp tôi

Câu 12. Đồ thị nào dưới đây là đồ thị của hàm số $y=\sin x.$ <img src=https:/
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phương Thùy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 12: Để xác định đồ thị của hàm số \( y = \sin x \), ta cần nhớ các đặc điểm chính của hàm số này: 1. Dạng sóng hình sin: Đồ thị của hàm số \( y = \sin x \) có dạng sóng hình sin, dao động lên xuống quanh trục hoành. 2. Chu kỳ: Hàm số \( y = \sin x \) có chu kỳ là \( 2\pi \). Điều này có nghĩa là sau mỗi khoảng \( 2\pi \), đồ thị lặp lại. 3. Biên độ: Biên độ của hàm số là 1, nghĩa là giá trị lớn nhất của hàm số là 1 và giá trị nhỏ nhất là -1. 4. Điểm cắt trục hoành: Đồ thị cắt trục hoành tại các điểm \( x = k\pi \) với \( k \) là số nguyên. 5. Điểm cực đại và cực tiểu: Đồ thị đạt cực đại tại \( x = \frac{\pi}{2} + 2k\pi \) và cực tiểu tại \( x = \frac{3\pi}{2} + 2k\pi \). Dựa vào các đặc điểm trên, ta có thể loại trừ các đồ thị không phù hợp: - Hình A và C có dạng của hàm số phân thức, không phải dạng sóng hình sin. - Hình B và D có dạng sóng hình sin, nhưng cần kiểm tra thêm về chu kỳ và biên độ. Quan sát hình B và D: - Cả hai hình đều có dạng sóng hình sin với biên độ 1. - Hình B có chu kỳ \( 2\pi \), phù hợp với hàm số \( y = \sin x \). Vì vậy, đồ thị của hàm số \( y = \sin x \) là hình B. Câu 13: Hàm số \( y = \tan(2x) \) xác định khi \( 2x \neq \frac{\pi}{2} + k\pi \) với \( k \in \mathbb{Z} \). Ta có: \[ 2x \neq \frac{\pi}{2} + k\pi \] \[ x \neq \frac{\pi}{4} + \frac{k\pi}{2} \] Do đó, tập xác định của hàm số \( y = \tan(2x) \) là: \[ D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{4} + \frac{k\pi}{2}, k \in \mathbb{Z} \right\} \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{4} + \frac{k\pi}{2}, k \in \mathbb{Z} \right\} \] Câu 14: Hàm số \( y = \frac{1}{\cos x} \) xác định khi mẫu số khác 0, tức là \( \cos x \neq 0 \). Ta biết rằng \( \cos x = 0 \) khi \( x = \frac{\pi}{2} + k\pi \) với \( k \in \mathbb{Z} \). Do đó, tập xác định của hàm số \( y = \frac{1}{\cos x} \) là tất cả các số thực ngoại trừ các giá trị \( x = \frac{\pi}{2} + k\pi \) với \( k \in \mathbb{Z} \). Vậy tập xác định của hàm số là: \[ \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{2} + k\pi, k \in \mathbb{Z} \right\} \] Đáp án đúng là: \[ B.~\mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{2} + k\pi, k \in \mathbb{Z} \right\} \] Câu 15: Phương trình $\sin x=0$ có nghiệm là $x=k\pi$ với $k$ là số nguyên bất kỳ. Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~x=k\pi. \] Câu 16: Để giải phương trình \(2\sin x - 1 = 0\), ta thực hiện các bước sau: 1. Chuyển vế để tách \(\sin x\): \[ 2\sin x - 1 = 0 \implies 2\sin x = 1 \implies \sin x = \frac{1}{2} \] 2. Xác định các giá trị của \(x\) sao cho \(\sin x = \frac{1}{2}\). Biết rằng: \[ \sin x = \frac{1}{2} \implies x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \pi - \frac{\pi}{6} + k2\pi = \frac{5\pi}{6} + k2\pi \] trong đó \(k\) là số nguyên. 3. Kết luận các nghiệm của phương trình: \[ x = \frac{\pi}{6} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{5\pi}{6} + k2\pi \] So sánh với các đáp án đã cho, ta thấy đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~x=\frac\pi6+12\pi \text{ và } x=\frac{5\pi}6+42\pi} \] Câu 17: Để xác định phương trình nào trong các phương trình đã cho là vô nghiệm, chúng ta sẽ kiểm tra từng phương trình một dựa trên miền giá trị của các hàm lượng giác tương ứng. 1. Phương trình \( A.~3\sin x=2 \): - Ta biết rằng miền giá trị của hàm \(\sin x\) là \([-1, 1]\). - Do đó, \(3\sin x\) sẽ có miền giá trị là \([-3, 3]\). - Vì \(2\) nằm trong khoảng \([-3, 3]\), phương trình này có nghiệm. 2. Phương trình \( B.~\tan x=2025 \): - Miền giá trị của hàm \(\tan x\) là toàn bộ tập số thực \(\mathbb{R}\). - Vì \(2025\) là một số thực, phương trình này có nghiệm. 3. Phương trình \( C.~\sin x=\sqrt{3} \): - Miền giá trị của hàm \(\sin x\) là \([-1, 1]\). - Vì \(\sqrt{3} \approx 1.732\) không nằm trong khoảng \([-1, 1]\), phương trình này vô nghiệm. 4. Phương trình \( D.~\tan x=\sqrt{3} \): - Miền giá trị của hàm \(\tan x\) là toàn bộ tập số thực \(\mathbb{R}\). - Vì \(\sqrt{3} \approx 1.732\) là một số thực, phương trình này có nghiệm. Kết luận: Phương trình vô nghiệm là \( C.~\sin x=\sqrt{3} \). Câu 18: Để giải phương trình \(2\cos x - 1 = 0\), ta thực hiện các bước sau: 1. Chuyển vế để tách \(\cos x\): \[ 2\cos x - 1 = 0 \implies 2\cos x = 1 \implies \cos x = \frac{1}{2} \] 2. Xác định các giá trị của \(x\) sao cho \(\cos x = \frac{1}{2}\). Ta biết rằng: \[ \cos x = \frac{1}{2} \implies x = \pm \frac{\pi}{3} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] 3. Kết luận các nghiệm của phương trình: \[ x = \pm \frac{\pi}{3} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{A.~x = \pm \frac{\pi}{3} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z})} \] Câu 19: Để kiểm tra các khẳng định A, B, C, D, chúng ta sẽ sử dụng các công thức lượng giác cơ bản đã biết. 1. Kiểm tra khẳng định A: $\sin2a = 2\sin\alpha$ - Công thức đúng cho $\sin2a$ là $\sin2a = 2\sin a \cos a$. - Vì vậy, khẳng định A sai vì nó thiếu yếu tố $\cos a$. 2. Kiểm tra khẳng định B: $\sin2a = \sin\alpha \cos\alpha$ - Công thức đúng cho $\sin2a$ là $\sin2a = 2\sin a \cos a$. - Vì vậy, khẳng định B sai vì nó thiếu yếu tố 2. 3. Kiểm tra khẳng định C: $\cos2a = 2\cos^2a - 1$ - Công thức đúng cho $\cos2a$ là $\cos2a = 2\cos^2a - 1$. - Vì vậy, khẳng định C đúng. 4. Kiểm tra khẳng định D: $\cos2a = \sin^3a - \cos^2a$ - Công thức đúng cho $\cos2a$ là $\cos2a = 2\cos^2a - 1$ hoặc $\cos2a = 1 - 2\sin^2a$. - Vì vậy, khẳng định D sai vì nó không đúng với bất kỳ công thức nào của $\cos2a$. Kết luận: Khẳng định đúng với mọi giá trị $a$ là: \[ C.~\cos2a = 2\cos^2a - 1 \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved