giải giúp tôi

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 TOÁN 11 $NH~2025-2026$ Câu 1. Phương trình $2x-x-\sqrt3=0$ ) có tập nghiệ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phương Thùy
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

24/10/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Trước hết, chúng ta cần đơn giản hóa phương trình đã cho: \[ 2x - x - \sqrt{3} = 0 \] \[ x - \sqrt{3} = 0 \] \[ x = \sqrt{3} \] Như vậy, phương trình có nghiệm duy nhất là \( x = \sqrt{3} \). Tuy nhiên, các đáp án đưa ra đều liên quan đến các giá trị góc lượng giác, do đó có thể có sự nhầm lẫn trong việc chuyển đổi giữa các dạng nghiệm. Chúng ta sẽ kiểm tra lại các đáp án để tìm ra đáp án đúng. A. \( \left\{ -\frac{\pi}{6} + 42\pi, k \in \mathbb{Z} \right\} \) - Đáp án này không đúng vì nó không liên quan trực tiếp đến nghiệm \( x = \sqrt{3} \). B. \( \left[ \pm \frac{\pi}{3} + 42x, k \in \mathbb{Z} \right] \) - Đáp án này không đúng vì nó không liên quan trực tiếp đến nghiệm \( x = \sqrt{3} \). C. \( \left\{ \frac{\pi}{6} + 12\pi, \frac{5\pi}{6} + 12\pi, k \in \mathbb{Z} \right\} \) - Đáp án này không đúng vì nó không liên quan trực tiếp đến nghiệm \( x = \sqrt{3} \). D. \( \left\{ \frac{\pi}{3} + 12\pi, \frac{2\pi}{3} + 12\pi, k \in \mathbb{Z} \right\} \) - Đáp án này không đúng vì nó không liên quan trực tiếp đến nghiệm \( x = \sqrt{3} \). Do đó, tất cả các đáp án đưa ra đều không chính xác. Nghiệm đúng của phương trình là \( x = \sqrt{3} \). Câu 2: Để giải phương trình \(\sin x = -1\), chúng ta cần tìm các giá trị của \(x\) sao cho \(\sin x = -1\). 1. Nhắc lại giá trị của \(\sin x\): - \(\sin x = -1\) khi \(x\) nằm ở góc phần tư thứ ba của đường tròn lượng giác, cụ thể là tại \(x = \frac{3\pi}{2}\). 2. Tìm tất cả các nghiệm: - Vì hàm số \(\sin x\) là hàm tuần hoàn với chu kỳ \(2\pi\), nên các nghiệm của phương trình \(\sin x = -1\) sẽ lặp lại mỗi \(2\pi\). - Do đó, các nghiệm của phương trình \(\sin x = -1\) là: \[ x = \frac{3\pi}{2} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] 3. Kiểm tra đáp án: - Đáp án A: \(\frac{\pi}{4} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z})\) - Sai vì \(\frac{\pi}{4}\) không phải là nghiệm của \(\sin x = -1\). - Đáp án B: \(-\frac{\pi}{4} + 42\pi \quad (k \in \mathbb{Z})\) - Sai vì \(42\pi\) không phải là chu kỳ cơ bản của hàm \(\sin x\). - Đáp án C: \(\frac{\pi}{4} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z})\) - Sai vì \(\frac{\pi}{4}\) không phải là nghiệm của \(\sin x = -1\). - Đáp án D: \(-\frac{\pi}{4} + k\pi \quad (k \in \mathbb{Z})\) - Sai vì \(-\frac{\pi}{4}\) không phải là nghiệm của \(\sin x = -1\). Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{x = \frac{3\pi}{2} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z})} \] Câu 3: Để giải quyết các câu hỏi này, chúng ta cần phân tích từng phần một cách cẩn thận. Câu hỏi 1: Họ tất cả các nghiệm của phương trình $cm~x=0$ Có vẻ như có một lỗi đánh máy trong phương trình này. Tôi sẽ giả định rằng phương trình đúng là $\cos x = 0$. Phương trình $\cos x = 0$ có nghiệm khi $x = \frac{\pi}{2} + k\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$. Điều này là do hàm số $\cos x$ bằng 0 tại các điểm $x = \frac{\pi}{2}, \frac{3\pi}{2}, \frac{5\pi}{2}, \ldots$, tức là $x = \frac{\pi}{2} + k\pi$. Vậy đáp án đúng là: \[ A. \, x = \frac{\pi}{2} + k\pi \, (k \in \mathbb{Z}) \] Câu hỏi 2: Tập xác định của hàm số $y = \tan x$ Hàm số $y = \tan x$ không xác định tại các điểm mà $\cos x = 0$, tức là tại các điểm $x = \frac{\pi}{2} + k\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$. Do đó, tập xác định của hàm số $y = \tan x$ là: \[ \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{2} + k\pi \, | \, k \in \mathbb{Z} \right\} \] Vậy đáp án đúng là: \[ D. \, \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{2} + k\pi \, | \, k \in \mathbb{Z} \right\} \] Hy vọng rằng các giải thích trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải quyết các bài toán này. Câu 5: Để giải phương trình \( x - \frac{1}{2} = 0 \), chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định phương trình: \[ x - \frac{1}{2} = 0 \] 2. Giải phương trình: \[ x = \frac{1}{2} \] 3. Kiểm tra các đáp án đã cho: - Đáp án A: \( \frac{\pi}{3} + 42\pi; -\frac{\pi}{2} + 42\pi \) (không đúng vì không liên quan đến \( \frac{1}{2} \)) - Đáp án B: \( \frac{\pi}{6} + 4\pi; \frac{5\pi}{6} + k\pi \) (không đúng vì không liên quan đến \( \frac{1}{2} \)) - Đáp án C: \( \frac{\pi}{6} + 42\pi; \frac{5\pi}{6} + 42\pi \) (không đúng vì không liên quan đến \( \frac{1}{2} \)) - Đáp án D: \( \frac{\pi}{6} + 42\pi; \frac{-\pi}{6} + 42\pi \) (không đúng vì không liên quan đến \( \frac{1}{2} \)) 4. Kết luận: Phương trình \( x - \frac{1}{2} = 0 \) có nghiệm duy nhất là: \[ x = \frac{1}{2} \] Do đó, không có đáp án nào trong các đáp án đã cho là đúng. Nghiệm của phương trình là: \[ \boxed{x = \frac{1}{2}} \] Câu 6: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm nghiệm của phương trình \(\cos x = -\frac{1}{2}\). Bước 1: Tìm nghiệm tổng quát của phương trình \(\cos x = -\frac{1}{2}\) Phương trình \(\cos x = -\frac{1}{2}\) có nghiệm tổng quát là: \[ x = \pm \frac{2\pi}{3} + k \cdot 2\pi, \] với \(k \in \mathbb{Z}\). Bước 2: Kiểm tra các đáp án - Đáp án A: \(x = \pm \frac{\pi}{3} + 42x\) Đáp án này không đúng vì nghiệm tổng quát của \(\cos x = -\frac{1}{2}\) không có dạng \(\pm \frac{\pi}{3}\). - Đáp án B: \(x = -\frac{\pi}{6} + 42\pi\) Đáp án này không đúng vì nghiệm tổng quát của \(\cos x = -\frac{1}{2}\) không có dạng \(-\frac{\pi}{6}\). - Đáp án C: \(x = \pm \frac{2\pi}{3} - 12\pi\) Đáp án này đúng vì nó phù hợp với nghiệm tổng quát của \(\cos x = -\frac{1}{2}\). - Đáp án D: \(x = \pm \frac{\pi}{6} + 1\pi\) Đáp án này không đúng vì nghiệm tổng quát của \(\cos x = -\frac{1}{2}\) không có dạng \(\pm \frac{\pi}{6}\). Kết luận Nghiệm của phương trình \(\cos x = -\frac{1}{2}\) là \(x = \pm \frac{2\pi}{3} + k \cdot 2\pi\), với \(k \in \mathbb{Z}\). Do đó, đáp án đúng là C: \(x = \pm \frac{2\pi}{3} - 12\pi\). Phần tiếp theo: Tìm số nghiệm thuộc khoảng \((0; \frac{\pi}{2})\) Với phương trình \(\cos x = -\frac{1}{2}\), nghiệm tổng quát là: \[ x = \pm \frac{2\pi}{3} + k \cdot 2\pi. \] Chúng ta cần tìm số nghiệm thuộc khoảng \((0; \frac{\pi}{2})\). - Xét \(x = \frac{2\pi}{3} + k \cdot 2\pi\): \[ \frac{2\pi}{3} + k \cdot 2\pi > 0 \quad \text{và} \quad \frac{2\pi}{3} + k \cdot 2\pi < \frac{\pi}{2} \] Không có giá trị \(k\) nào thỏa mãn điều kiện này. - Xét \(x = -\frac{2\pi}{3} + k \cdot 2\pi\): \[ -\frac{2\pi}{3} + k \cdot 2\pi > 0 \quad \text{và} \quad -\frac{2\pi}{3} + k \cdot 2\pi < \frac{\pi}{2} \] Không có giá trị \(k\) nào thỏa mãn điều kiện này. Do đó, không có nghiệm nào thuộc khoảng \((0; \frac{\pi}{2})\). Kết luận cuối cùng Số nghiệm thuộc khoảng \((0; \frac{\pi}{2})\) là 0. Câu 8: Để giải phương trình \( \cos x = \cos \frac{\pi}{4} \), chúng ta cần nhớ rằng nếu hai góc có cùng giá trị cosin thì chúng hoặc bằng nhau hoặc đối xứng qua trục hoành trên đường tròn lượng giác. Do đó, nghiệm của phương trình \( \cos x = \cos \frac{\pi}{4} \) sẽ là: \[ x = \frac{\pi}{4} + k2\pi \quad \text{hoặc} \quad x = -\frac{\pi}{4} + k2\pi \] với \( k \in \mathbb{Z} \). Tuy nhiên, trong các đáp án đưa ra, chỉ có đáp án C là đúng vì nó bao gồm tất cả các nghiệm có thể của phương trình này. Đáp án đúng là: \[ C.~x = \frac{\pi}{4} + k2\pi,~k \in \mathbb{Z}. \] Câu 9: Để giải phương trình \(\sin x = 1\) và tìm nghiệm dương nhỏ nhất, chúng ta làm như sau: 1. Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình \(\sin x = 1\): \[ \sin x = 1 \implies x = \frac{\pi}{2} + k2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] 2. Tìm nghiệm dương nhỏ nhất: - Ta cần tìm giá trị của \(k\) sao cho \(x\) là số dương và nhỏ nhất. - Khi \(k = 0\): \[ x = \frac{\pi}{2} \] - Khi \(k = 1\): \[ x = \frac{\pi}{2} + 2\pi = \frac{5\pi}{2} \] - Khi \(k = -1\): \[ x = \frac{\pi}{2} - 2\pi = -\frac{3\pi}{2} \] 3. So sánh các nghiệm: - Nghiệm \(x = \frac{\pi}{2}\) là số dương và nhỏ nhất trong các nghiệm trên. Vậy nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình \(\sin x = 1\) là: \[ \boxed{B.~x = \frac{\pi}{2}} \] Câu 10: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm số nghiệm của phương trình \(\cot \alpha = -8\) trên đoạn \([- \pi; 2\pi]\). Bước 1: Xác định khoảng xác định của \(\alpha\). - Hàm cotangent (\(\cot \alpha\)) có chu kỳ \(\pi\), tức là \(\cot(\alpha + k\pi) = \cot \alpha\) với \(k\) là số nguyên. - Trên đoạn \([- \pi; 2\pi]\), chúng ta sẽ kiểm tra các giá trị của \(\alpha\) trong mỗi chu kỳ. Bước 2: Tìm nghiệm trong một chu kỳ. - Phương trình \(\cot \alpha = -8\) có nghiệm trong khoảng \((0, \pi)\). Gọi nghiệm này là \(\alpha_0\). - Do tính chất của hàm cotangent, trong khoảng \((0, \pi)\), phương trình \(\cot \alpha = -8\) có đúng một nghiệm \(\alpha_0\). Bước 3: Xác định các nghiệm trong đoạn \([- \pi; 2\pi]\). - Chu kỳ đầu tiên từ \(-\pi\) đến \(0\): - Nghiệm trong khoảng này là \(\alpha_0 - \pi\). - Chu kỳ thứ hai từ \(0\) đến \(\pi\): - Nghiệm trong khoảng này là \(\alpha_0\). - Chu kỳ thứ ba từ \(\pi\) đến \(2\pi\): - Nghiệm trong khoảng này là \(\alpha_0 + \pi\). Bước 4: Kiểm tra các nghiệm trong đoạn \([- \pi; 2\pi]\). - Nghiệm \(\alpha_0 - \pi\) nằm trong khoảng \([- \pi; 0]\). - Nghiệm \(\alpha_0\) nằm trong khoảng \([0; \pi]\). - Nghiệm \(\alpha_0 + \pi\) nằm trong khoảng \([\pi; 2\pi]\). Như vậy, phương trình \(\cot \alpha = -8\) có 3 nghiệm trên đoạn \([- \pi; 2\pi]\). Đáp án: B. 3. Câu 11: Để giải phương trình \(3\cos x - \sqrt{3} = 0\), ta thực hiện các bước sau: 1. Chuyển vế và đơn giản hóa phương trình: \[ 3\cos x - \sqrt{3} = 0 \] Chuyển \(\sqrt{3}\) sang vế phải: \[ 3\cos x = \sqrt{3} \] 2. Chia cả hai vế cho 3 để tìm \(\cos x\): \[ \cos x = \frac{\sqrt{3}}{3} \] Ta biết rằng \(\frac{\sqrt{3}}{3} = \frac{1}{\sqrt{3}}\), nên: \[ \cos x = \frac{1}{\sqrt{3}} \] 3. Xác định các giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\cos x = \frac{1}{\sqrt{3}}\): Ta biết rằng \(\cos x = \frac{1}{\sqrt{3}}\) tại \(x = \frac{\pi}{6}\) trong khoảng \([0, 2\pi]\). 4. Viết nghiệm tổng quát của phương trình: Vì \(\cos x\) là hàm tuần hoàn với chu kỳ \(2\pi\), các nghiệm của phương trình sẽ là: \[ x = \frac{\pi}{6} + 2k\pi \quad \text{và} \quad x = -\frac{\pi}{6} + 2k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Kết hợp lại, ta có: \[ x = \pm \frac{\pi}{6} + 2k\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] 5. Kiểm tra các đáp án đã cho: - Đáp án A: \(x = \frac{\pi}{6} + 42x (k \in \mathbb{Z})\) (sai vì 42x không đúng). - Đáp án B: \(x - \frac{\pi}{3} + 12 + 1\) (sai vì không đúng dạng nghiệm). - Đáp án C: \(x = \frac{\pi}{6} + 3\pi (k + 2)\) (sai vì không đúng dạng nghiệm). - Đáp án D: \(x = \pm \frac{\pi}{6} + 2k\pi (k \in \mathbb{Z})\) (đúng). Vậy, đáp án đúng là: \[ \boxed{x = \pm \frac{\pi}{6} + 2k\pi \quad (k \in \mathbb{Z})} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved