Câu 13:
Để xét tính đúng sai của các mệnh đề, ta cần phân tích từng mệnh đề một cách chi tiết:
a) \(\cos A = \frac{25}{32}\)
- Trong tam giác vuông \(ABC\), ta có:
  \[
  \cos A = \frac{AB}{AC} = \frac{250}{320} = \frac{25}{32}
  \]
  Mệnh đề a là đúng.
b) \(\widehat{BAC} > 40^\circ\)
- Ta có \(\cos A = \frac{25}{32}\).
- Sử dụng bảng giá trị cosin, ta thấy \(\cos 40^\circ \approx 0.766\).
- \(\frac{25}{32} \approx 0.781\), lớn hơn \(\cos 40^\circ\).
- Do đó, \(\widehat{BAC} < 40^\circ\).
  Mệnh đề b là sai.
c) \(BC < AC - AB\)
- Ta có \(AC = 320\) m và \(AB = 250\) m.
- \(AC - AB = 320 - 250 = 70\) m.
- Theo bất đẳng thức tam giác, \(BC < AC + AB\).
- Tuy nhiên, không có thông tin cụ thể để so sánh \(BC\) với \(AC - AB\).
  Mệnh đề c không thể xác định chỉ với thông tin đã cho.
d) \(BC = 570\) m
- Theo bất đẳng thức tam giác, \(BC < AC + AB = 320 + 250 = 570\) m.
- Do đó, \(BC\) không thể bằng 570 m.
  Mệnh đề d là sai.
Tóm lại:
- Mệnh đề a đúng.
- Mệnh đề b sai.
- Mệnh đề c không thể xác định.
- Mệnh đề d sai.
Câu 14:
a) Mệnh đề đúng. Vì \( a < b \), nếu cộng thêm 2 vào cả hai vế, ta vẫn giữ nguyên bất đẳng thức \( a + 2 < b + 2 \).
b) Mệnh đề đúng. Vì \( a < b \), nhân cả hai vế với -3 (sẽ đổi chiều bất đẳng thức) ta có \( -3a > -3b \). Sau đó cộng thêm -4 vào cả hai vế, ta có \( -3a - 4 > -3b - 4 \).
c) Mệnh đề sai. Vì \( a < b \), nhân cả hai vế với 5 (không đổi chiều bất đẳng thức) ta có \( 5a < 5b \). Sau đó cộng thêm 3 vào cả hai vế, ta có \( 5a + 3 < 5b + 3 \).
d) Mệnh đề sai. Vì \( a < b \), nhân cả hai vế với 3 (không đổi chiều bất đẳng thức) ta có \( 3a < 3b \). Sau đó cộng thêm 1 vào cả hai vế, ta có \( 3a + 1 < 3b + 1 \).
Câu 15:
Để tính giá trị của biểu thức \( B = \frac{\sin 60^\circ \cdot \tan 30^\circ}{\cot 45^\circ} \), ta thực hiện các bước sau:
1. Tính \(\sin 60^\circ\):
   \[
   \sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2}
   \]
2. Tính \(\tan 30^\circ\):
   \[
   \tan 30^\circ = \frac{1}{\sqrt{3}}
   \]
3. Tính \(\cot 45^\circ\):
   \[
   \cot 45^\circ = 1
   \]
4. Thay các giá trị đã tính vào biểu thức \( B \):
   \[
   B = \frac{\sin 60^\circ \cdot \tan 30^\circ}{\cot 45^\circ} = \frac{\frac{\sqrt{3}}{2} \cdot \frac{1}{\sqrt{3}}}{1}
   \]
5. Tính toán biểu thức:
   \[
   B = \frac{\frac{\sqrt{3}}{2} \cdot \frac{1}{\sqrt{3}}}{1} = \frac{\frac{\sqrt{3} \cdot 1}{2 \cdot \sqrt{3}}}{1} = \frac{1}{2}
   \]
Vậy, giá trị của biểu thức \( B \) là \(\frac{1}{2}\).
Câu 16:
Phương trình $5x+8y=1$ là một phương trình bậc nhất hai ẩn. Để tìm tất cả các nghiệm của phương trình này, chúng ta cần biểu diễn nó dưới dạng một đường thẳng.
Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng $y = mx + b$, trong đó $m$ là hệ số góc và $b$ là giá trị cắt trục $y$.
Ta có:
\[ 5x + 8y = 1 \]
Bước 2: Giải phương trình để tìm $y$ theo $x$.
\[ 8y = 1 - 5x \]
\[ y = \frac{1 - 5x}{8} \]
\[ y = -\frac{5}{8}x + \frac{1}{8} \]
Bước 3: Nhận thấy rằng phương trình $y = -\frac{5}{8}x + \frac{1}{8}$ là phương trình của một đường thẳng với hệ số góc $-\frac{5}{8}$ và giá trị cắt trục $y$ là $\frac{1}{8}$.
Do đó, tất cả các nghiệm của phương trình $5x + 8y = 1$ được biểu diễn bởi đường thẳng $y = -\frac{5}{8}x + \frac{1}{8}$.
Đáp án cuối cùng:
Tất cả nghiệm của phương trình $5x + 8y = 1$ được biểu diễn bởi đường thẳng $y = -\frac{5}{8}x + \frac{1}{8}$.
Câu 17:
Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}2x-3y=9\\3x+y=8\end{array}\right.$
Từ phương trình thứ hai, ta có $y = 8 - 3x$. Thay vào phương trình đầu tiên, ta được:
\[2x - 3(8 - 3x) = 9\]
\[2x - 24 + 9x = 9\]
\[11x = 33\]
\[x = 3\]
Thay $x = 3$ vào phương trình $y = 8 - 3x$, ta được:
\[y = 8 - 3(3)\]
\[y = 8 - 9\]
\[y = -1\]
Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (3, -1)$.
Câu 18:
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng tính chất của các tam giác đồng dạng.
1. Xác định các tam giác đồng dạng:
   - Gọi chiều cao của tòa nhà là \( h \) (m).
   - Bóng của tòa nhà trên mặt đất dài 272m.
   - Chiều cao của cột đèn là 7m và bóng của nó dài 14m.
   Ta có hai tam giác vuông đồng dạng: tam giác tạo bởi tòa nhà và bóng của nó, và tam giác tạo bởi cột đèn và bóng của nó.
2. Thiết lập tỉ lệ đồng dạng:
   Do hai tam giác đồng dạng, ta có tỉ lệ:
   \[
   \frac{h}{272} = \frac{7}{14}
   \]
3. Giải phương trình:
   Từ tỉ lệ trên, ta có:
   \[
   \frac{h}{272} = \frac{1}{2}
   \]
   Nhân chéo, ta được:
   \[
   h = \frac{272 \times 1}{2} = 136 \text{ m}
   \]
4. Tính số tầng của tòa nhà:
   Mỗi tầng cao 3,4m, do đó số tầng của tòa nhà là:
   \[
   \frac{136}{3,4} = 40
   \]
Vậy, tòa nhà có 40 tầng.
Câu 19:
Điều kiện xác định: \( x \neq \pm 3 \)
Nhân cả hai vế của phương trình với \( x^2 - 9 \):
\( 4(3 - x) + (x - 1)(x + 3) = x^2 + x + 1 \)
\( 12 - 4x + x^2 + 3x - x - 3 = x^2 + x + 1 \)
\( x^2 - 2x + 9 = x^2 + x + 1 \)
\( -3x = -8 \)
\( x = \frac{8}{3} \)
Kiểm tra lại với \( x = \frac{8}{3} \):
Phương trình ban đầu:
\( \frac{4}{\frac{8}{3} + 3} - \frac{\frac{8}{3} - 1}{3 - \frac{8}{3}} = \frac{(\frac{8}{3})^2 + \frac{8}{3} + 1}{(\frac{8}{3})^2 - 9} \)
\( \frac{4}{\frac{17}{3}} - \frac{\frac{5}{3}}{\frac{1}{3}} = \frac{\frac{64}{9} + \frac{8}{3} + 1}{\frac{64}{9} - 9} \)
\( \frac{12}{17} - 5 = \frac{\frac{64}{9} + \frac{24}{9} + \frac{9}{9}}{\frac{64}{9} - \frac{81}{9}} \)
\( \frac{-73}{17} = \frac{\frac{97}{9}}{\frac{-17}{9}} \)
\( \frac{-73}{17} = \frac{-97}{17} \)
Vậy \( x = \frac{8}{3} \) là nghiệm của phương trình.
Đáp án cuối cùng: \( x = \frac{8}{3} \)
Câu 20:
Trừ vế theo vế hai phương trình ta có: $(x + 3y) - (x + y) = 6 - 2$
Hay $2y = 4$. Suy ra $y = 2$.
Thay $y = 2$ vào phương trình $x + y = 2$, ta được $x = 0$.
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là $x = 0, y = 2$.
Câu 21:
Gọi số gam thịt bò bác An ăn mỗi ngày là x (g, điều kiện: 0 < x < 300).
Số gam thịt cá bác An ăn mỗi ngày là 300 - x (g).
Theo đề bài ta có phương trình:
$\frac{26}{100}x + \frac{22}{100}(300 - x) = 70$
Giải phương trình trên, ta được:
$\frac{26}{100}x + \frac{22}{100}(300 - x) = 70$
$\frac{26}{100}x + \frac{22}{100} \times 300 - \frac{22}{100}x = 70$
$\frac{4}{100}x + 66 = 70$
$\frac{4}{100}x = 4$
$x = 100$
Vậy bác An ăn 100 g thịt bò và 200 g thịt cá mỗi ngày.