avatar
level icon
Sky Cir

8 giờ trước

giải trắc nghiệm đúng sai Trả lời ngắn

Phần 2: (2 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai Trong các câu từ 13
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Sky Cir
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

8 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 13: Để xét tính đúng sai của các mệnh đề, ta cần phân tích từng mệnh đề một cách chi tiết: a) \(\cos A = \frac{25}{32}\) - Trong tam giác vuông \(ABC\), ta có: \[ \cos A = \frac{AB}{AC} = \frac{250}{320} = \frac{25}{32} \] Mệnh đề a là đúng. b) \(\widehat{BAC} > 40^\circ\) - Ta có \(\cos A = \frac{25}{32}\). - Sử dụng bảng giá trị cosin, ta thấy \(\cos 40^\circ \approx 0.766\). - \(\frac{25}{32} \approx 0.781\), lớn hơn \(\cos 40^\circ\). - Do đó, \(\widehat{BAC} < 40^\circ\). Mệnh đề b là sai. c) \(BC < AC - AB\) - Ta có \(AC = 320\) m và \(AB = 250\) m. - \(AC - AB = 320 - 250 = 70\) m. - Theo bất đẳng thức tam giác, \(BC < AC + AB\). - Tuy nhiên, không có thông tin cụ thể để so sánh \(BC\) với \(AC - AB\). Mệnh đề c không thể xác định chỉ với thông tin đã cho. d) \(BC = 570\) m - Theo bất đẳng thức tam giác, \(BC < AC + AB = 320 + 250 = 570\) m. - Do đó, \(BC\) không thể bằng 570 m. Mệnh đề d là sai. Tóm lại: - Mệnh đề a đúng. - Mệnh đề b sai. - Mệnh đề c không thể xác định. - Mệnh đề d sai. Câu 14: a) Mệnh đề đúng. Vì \( a < b \), nếu cộng thêm 2 vào cả hai vế, ta vẫn giữ nguyên bất đẳng thức \( a + 2 < b + 2 \). b) Mệnh đề đúng. Vì \( a < b \), nhân cả hai vế với -3 (sẽ đổi chiều bất đẳng thức) ta có \( -3a > -3b \). Sau đó cộng thêm -4 vào cả hai vế, ta có \( -3a - 4 > -3b - 4 \). c) Mệnh đề sai. Vì \( a < b \), nhân cả hai vế với 5 (không đổi chiều bất đẳng thức) ta có \( 5a < 5b \). Sau đó cộng thêm 3 vào cả hai vế, ta có \( 5a + 3 < 5b + 3 \). d) Mệnh đề sai. Vì \( a < b \), nhân cả hai vế với 3 (không đổi chiều bất đẳng thức) ta có \( 3a < 3b \). Sau đó cộng thêm 1 vào cả hai vế, ta có \( 3a + 1 < 3b + 1 \). Câu 15: Để tính giá trị của biểu thức \( B = \frac{\sin 60^\circ \cdot \tan 30^\circ}{\cot 45^\circ} \), ta thực hiện các bước sau: 1. Tính \(\sin 60^\circ\): \[ \sin 60^\circ = \frac{\sqrt{3}}{2} \] 2. Tính \(\tan 30^\circ\): \[ \tan 30^\circ = \frac{1}{\sqrt{3}} \] 3. Tính \(\cot 45^\circ\): \[ \cot 45^\circ = 1 \] 4. Thay các giá trị đã tính vào biểu thức \( B \): \[ B = \frac{\sin 60^\circ \cdot \tan 30^\circ}{\cot 45^\circ} = \frac{\frac{\sqrt{3}}{2} \cdot \frac{1}{\sqrt{3}}}{1} \] 5. Tính toán biểu thức: \[ B = \frac{\frac{\sqrt{3}}{2} \cdot \frac{1}{\sqrt{3}}}{1} = \frac{\frac{\sqrt{3} \cdot 1}{2 \cdot \sqrt{3}}}{1} = \frac{1}{2} \] Vậy, giá trị của biểu thức \( B \) là \(\frac{1}{2}\). Câu 16: Phương trình $5x+8y=1$ là một phương trình bậc nhất hai ẩn. Để tìm tất cả các nghiệm của phương trình này, chúng ta cần biểu diễn nó dưới dạng một đường thẳng. Bước 1: Viết lại phương trình dưới dạng $y = mx + b$, trong đó $m$ là hệ số góc và $b$ là giá trị cắt trục $y$. Ta có: \[ 5x + 8y = 1 \] Bước 2: Giải phương trình để tìm $y$ theo $x$. \[ 8y = 1 - 5x \] \[ y = \frac{1 - 5x}{8} \] \[ y = -\frac{5}{8}x + \frac{1}{8} \] Bước 3: Nhận thấy rằng phương trình $y = -\frac{5}{8}x + \frac{1}{8}$ là phương trình của một đường thẳng với hệ số góc $-\frac{5}{8}$ và giá trị cắt trục $y$ là $\frac{1}{8}$. Do đó, tất cả các nghiệm của phương trình $5x + 8y = 1$ được biểu diễn bởi đường thẳng $y = -\frac{5}{8}x + \frac{1}{8}$. Đáp án cuối cùng: Tất cả nghiệm của phương trình $5x + 8y = 1$ được biểu diễn bởi đường thẳng $y = -\frac{5}{8}x + \frac{1}{8}$. Câu 17: Giải hệ phương trình $\left\{\begin{array}{l}2x-3y=9\\3x+y=8\end{array}\right.$ Từ phương trình thứ hai, ta có $y = 8 - 3x$. Thay vào phương trình đầu tiên, ta được: \[2x - 3(8 - 3x) = 9\] \[2x - 24 + 9x = 9\] \[11x = 33\] \[x = 3\] Thay $x = 3$ vào phương trình $y = 8 - 3x$, ta được: \[y = 8 - 3(3)\] \[y = 8 - 9\] \[y = -1\] Vậy nghiệm của hệ phương trình là $(x, y) = (3, -1)$. Câu 18: Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng tính chất của các tam giác đồng dạng. 1. Xác định các tam giác đồng dạng: - Gọi chiều cao của tòa nhà là \( h \) (m). - Bóng của tòa nhà trên mặt đất dài 272m. - Chiều cao của cột đèn là 7m và bóng của nó dài 14m. Ta có hai tam giác vuông đồng dạng: tam giác tạo bởi tòa nhà và bóng của nó, và tam giác tạo bởi cột đèn và bóng của nó. 2. Thiết lập tỉ lệ đồng dạng: Do hai tam giác đồng dạng, ta có tỉ lệ: \[ \frac{h}{272} = \frac{7}{14} \] 3. Giải phương trình: Từ tỉ lệ trên, ta có: \[ \frac{h}{272} = \frac{1}{2} \] Nhân chéo, ta được: \[ h = \frac{272 \times 1}{2} = 136 \text{ m} \] 4. Tính số tầng của tòa nhà: Mỗi tầng cao 3,4m, do đó số tầng của tòa nhà là: \[ \frac{136}{3,4} = 40 \] Vậy, tòa nhà có 40 tầng. Câu 19: Điều kiện xác định: \( x \neq \pm 3 \) Nhân cả hai vế của phương trình với \( x^2 - 9 \): \( 4(3 - x) + (x - 1)(x + 3) = x^2 + x + 1 \) \( 12 - 4x + x^2 + 3x - x - 3 = x^2 + x + 1 \) \( x^2 - 2x + 9 = x^2 + x + 1 \) \( -3x = -8 \) \( x = \frac{8}{3} \) Kiểm tra lại với \( x = \frac{8}{3} \): Phương trình ban đầu: \( \frac{4}{\frac{8}{3} + 3} - \frac{\frac{8}{3} - 1}{3 - \frac{8}{3}} = \frac{(\frac{8}{3})^2 + \frac{8}{3} + 1}{(\frac{8}{3})^2 - 9} \) \( \frac{4}{\frac{17}{3}} - \frac{\frac{5}{3}}{\frac{1}{3}} = \frac{\frac{64}{9} + \frac{8}{3} + 1}{\frac{64}{9} - 9} \) \( \frac{12}{17} - 5 = \frac{\frac{64}{9} + \frac{24}{9} + \frac{9}{9}}{\frac{64}{9} - \frac{81}{9}} \) \( \frac{-73}{17} = \frac{\frac{97}{9}}{\frac{-17}{9}} \) \( \frac{-73}{17} = \frac{-97}{17} \) Vậy \( x = \frac{8}{3} \) là nghiệm của phương trình. Đáp án cuối cùng: \( x = \frac{8}{3} \) Câu 20: Trừ vế theo vế hai phương trình ta có: $(x + 3y) - (x + y) = 6 - 2$ Hay $2y = 4$. Suy ra $y = 2$. Thay $y = 2$ vào phương trình $x + y = 2$, ta được $x = 0$. Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là $x = 0, y = 2$. Câu 21: Gọi số gam thịt bò bác An ăn mỗi ngày là x (g, điều kiện: 0 < x < 300). Số gam thịt cá bác An ăn mỗi ngày là 300 - x (g). Theo đề bài ta có phương trình: $\frac{26}{100}x + \frac{22}{100}(300 - x) = 70$ Giải phương trình trên, ta được: $\frac{26}{100}x + \frac{22}{100}(300 - x) = 70$ $\frac{26}{100}x + \frac{22}{100} \times 300 - \frac{22}{100}x = 70$ $\frac{4}{100}x + 66 = 70$ $\frac{4}{100}x = 4$ $x = 100$ Vậy bác An ăn 100 g thịt bò và 200 g thịt cá mỗi ngày.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved