avatar
level icon
Phuc Hung

4 giờ trước

giải dùm mình

SỞ GD&ĐT LÂM ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG - QUẢNG PHÚ NĂM HỌC
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phuc Hung
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để xác định tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số, ta cần phân tích bảng biến thiên đã cho. 1. Tiệm cận đứng: - Tiệm cận đứng xảy ra khi hàm số có giới hạn vô cực tại một điểm nào đó. - Từ bảng biến thiên, ta thấy khi \( x \to 1^- \) thì \( y \to +\infty \) và khi \( x \to 1^+ \) thì \( y \to -\infty \). Do đó, \( x = 1 \) là một đường tiệm cận đứng. 2. Tiệm cận ngang: - Tiệm cận ngang xảy ra khi giới hạn của hàm số khi \( x \to \pm\infty \) là một hằng số. - Từ bảng biến thiên, ta thấy khi \( x \to -\infty \), \( y \to 1 \) và khi \( x \to +\infty \), \( y \to -1 \). Do đó, có hai đường tiệm cận ngang là \( y = 1 \) và \( y = -1 \). Tổng số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang là \( 1 + 2 = 3 \). Vậy, đáp án đúng là: A. 3. Câu 2: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số $y = f(x)$ trên $\mathbb{R}$, ta dựa vào bảng biến thiên đã cho. 1. Xét các điểm tới hạn: - Tại $x = -\frac{1}{2}$, $y' = 0$ và hàm số đổi dấu từ dương sang âm, do đó $x = -\frac{1}{2}$ là điểm cực đại. - Tại $x = 2$, $y' = 0$ và hàm số đổi dấu từ âm sang dương, do đó $x = 2$ là điểm cực tiểu. 2. Giá trị tại các điểm cực trị: - Tại $x = -\frac{1}{2}$, $y = 3$. - Tại $x = 2$, $y = -1$. 3. Giới hạn khi $x \to \pm \infty$: - Khi $x \to -\infty$, $y \to 1$. - Khi $x \to +\infty$, $y \to 1$. 4. Kết luận: - Giá trị lớn nhất của hàm số là $3$, đạt được khi $x = -\frac{1}{2}$. Vậy, đáp án đúng là $\textcircled{C.}~Max~y=3$. Câu 3: Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = x^3 - 2x^2 + x + 1 \) trên đoạn \([-3, 0]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ y' = \frac{d}{dx}(x^3 - 2x^2 + x + 1) = 3x^2 - 4x + 1 \] 2. Giải phương trình \( y' = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 3x^2 - 4x + 1 = 0 \] Ta giải phương trình bậc hai này bằng công thức: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = 3 \), \( b = -4 \), \( c = 1 \): \[ x = \frac{4 \pm \sqrt{(-4)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 1}}{2 \cdot 3} = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 12}}{6} = \frac{4 \pm \sqrt{4}}{6} = \frac{4 \pm 2}{6} \] Do đó: \[ x = \frac{6}{6} = 1 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{2}{6} = \frac{1}{3} \] 3. Kiểm tra các điểm tới hạn trong khoảng \([-3, 0]\): Các điểm tới hạn là \( x = 1 \) và \( x = \frac{1}{3} \). Tuy nhiên, cả hai điểm này đều nằm ngoài khoảng \([-3, 0]\). 4. Tính giá trị của hàm số tại các đầu mút của đoạn \([-3, 0]\): \[ y(-3) = (-3)^3 - 2(-3)^2 + (-3) + 1 = -27 - 18 - 3 + 1 = -47 \] \[ y(0) = 0^3 - 2 \cdot 0^2 + 0 + 1 = 1 \] 5. So sánh các giá trị đã tính: - Tại \( x = -3 \), \( y = -47 \) - Tại \( x = 0 \), \( y = 1 \) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([-3, 0]\) là \(-47\). Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \( y = x^3 - 2x^2 + x + 1 \) trên đoạn \([-3, 0]\) là \(\boxed{-47}\). Câu 4: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( f(x) = x^3 - 8x^2 + 16x - 9 \) trên đoạn \([1, 3]\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x^3 - 8x^2 + 16x - 9) = 3x^2 - 16x + 16 \] 2. Giải phương trình \( f'(x) = 0 \) để tìm các điểm tới hạn: \[ 3x^2 - 16x + 16 = 0 \] Ta sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Với \( a = 3 \), \( b = -16 \), và \( c = 16 \): \[ x = \frac{16 \pm \sqrt{(-16)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 16}}{2 \cdot 3} = \frac{16 \pm \sqrt{256 - 192}}{6} = \frac{16 \pm \sqrt{64}}{6} = \frac{16 \pm 8}{6} \] Do đó: \[ x = \frac{24}{6} = 4 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{8}{6} = \frac{4}{3} \] 3. Kiểm tra các điểm tới hạn trong khoảng \([1, 3]\): - Điểm \( x = 4 \) nằm ngoài khoảng \([1, 3]\), nên ta loại bỏ. - Điểm \( x = \frac{4}{3} \) nằm trong khoảng \([1, 3]\). 4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm \( x = 1 \), \( x = 3 \), và \( x = \frac{4}{3} \): \[ f(1) = 1^3 - 8 \cdot 1^2 + 16 \cdot 1 - 9 = 1 - 8 + 16 - 9 = 0 \] \[ f(3) = 3^3 - 8 \cdot 3^2 + 16 \cdot 3 - 9 = 27 - 72 + 48 - 9 = -6 \] \[ f\left(\frac{4}{3}\right) = \left(\frac{4}{3}\right)^3 - 8 \left(\frac{4}{3}\right)^2 + 16 \left(\frac{4}{3}\right) - 9 \] \[ = \frac{64}{27} - 8 \cdot \frac{16}{9} + \frac{64}{3} - 9 \] \[ = \frac{64}{27} - \frac{128}{9} + \frac{64}{3} - 9 \] \[ = \frac{64}{27} - \frac{384}{27} + \frac{576}{27} - \frac{243}{27} \] \[ = \frac{64 - 384 + 576 - 243}{27} = \frac{13}{27} \] 5. So sánh các giá trị đã tính: - \( f(1) = 0 \) - \( f(3) = -6 \) - \( f\left(\frac{4}{3}\right) = \frac{13}{27} \) Giá trị lớn nhất trong các giá trị này là \( \frac{13}{27} \). Do đó, giá trị lớn nhất của hàm số \( f(x) = x^3 - 8x^2 + 16x - 9 \) trên đoạn \([1, 3]\) là: \[ \boxed{\textcircled{D.}~\max_{[1,3]}f(x)=\frac{13}{27}} \] Câu 5: Để xác định hàm số nào có đồ thị như hình vẽ, ta cần phân tích các đặc điểm của đồ thị: 1. Dạng đồ thị: - Đồ thị có dạng bậc ba, với một điểm cực đại và một điểm cực tiểu. - Đồ thị đi từ góc phần tư thứ hai xuống góc phần tư thứ tư, cho thấy hệ số của \(x^3\) là âm. 2. Điểm cực trị: - Đồ thị có một điểm cực đại và một điểm cực tiểu. Điều này phù hợp với hàm bậc ba có dạng \(y = ax^3 + bx^2 + cx + d\) với \(a < 0\). 3. Hệ số của \(x^3\): - Vì đồ thị đi từ góc phần tư thứ hai xuống góc phần tư thứ tư, hệ số của \(x^3\) phải là âm. Do đó, ta loại trừ các phương án \(A\) và \(B\). 4. Xét các phương án còn lại: - \(C.~y = -x^3 + 3x^2 - 2\) - \(D.~y = -x^3 - 3x^2 - 2\) 5. Xét điểm cắt trục tung: - Đồ thị cắt trục tung tại \(y = -2\), điều này phù hợp với cả hai phương án \(C\) và \(D\). 6. Xét điểm cực trị: - Đồ thị có điểm cực đại ở bên trái trục tung và điểm cực tiểu ở bên phải trục tung. Điều này phù hợp với phương án \(C\) vì hệ số của \(x^2\) là dương, tạo ra một điểm cực đại trước điểm cực tiểu. Do đó, hàm số có đồ thị như hình vẽ là \(C.~y = -x^3 + 3x^2 - 2\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved