avatar
level icon
Phuc Hung

4 giờ trước

giải giúp mình

a) Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là $x=-2.$ b) Đồ thị hàm số cắt trục tu
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Phuc Hung
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

4 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để tìm tâm đối xứng của đồ thị hàm số \( f(x) = \frac{-x^2 - 2x + 2}{x - 1} \), ta cần viết lại hàm số dưới dạng \( f(x) = \frac{A}{x - 1} + Bx + C \). Bước 1: Phân tích hàm số Ta thực hiện phép chia đa thức: Chia tử số \(-x^2 - 2x + 2\) cho mẫu số \(x - 1\): 1. Lấy \(-x^2\) chia cho \(x\), được \(-x\). 2. Nhân \(-x\) với \(x - 1\), được \(-x^2 + x\). 3. Lấy \(-x^2 - 2x + 2\) trừ đi \(-x^2 + x\), được \(-3x + 2\). Tiếp tục: 1. Lấy \(-3x\) chia cho \(x\), được \(-3\). 2. Nhân \(-3\) với \(x - 1\), được \(-3x + 3\). 3. Lấy \(-3x + 2\) trừ đi \(-3x + 3\), được \(-1\). Vậy ta có: \[ \frac{-x^2 - 2x + 2}{x - 1} = -x - 3 + \frac{-1}{x - 1} \] Bước 2: Xác định tâm đối xứng Hàm số có dạng \( f(x) = -x - 3 + \frac{-1}{x - 1} \). Tâm đối xứng của đồ thị hàm số có dạng \( y = ax + b + \frac{c}{x - d} \) là \( I(d; b) \). Ở đây, \( a = -1 \), \( b = -3 \), \( c = -1 \), \( d = 1 \). Vậy tâm đối xứng là \( I(1; -3) \). Bước 3: Tính giá trị của biểu thức \( T = 4a^2 + 6b^2 \) Với \( a = 1 \) và \( b = -3 \), ta có: \[ T = 4a^2 + 6b^2 = 4 \times 1^2 + 6 \times (-3)^2 = 4 \times 1 + 6 \times 9 = 4 + 54 = 58 \] Vậy giá trị của biểu thức \( T \) là \( 58 \). Câu 2: Để tìm hình chữ nhật có chu vi nhỏ nhất trong tất cả các hình chữ nhật có cùng diện tích $49~\text{cm}^2$, ta cần thực hiện các bước sau: Giả sử hình chữ nhật có chiều dài là $a$ và chiều rộng là $b$. Khi đó, diện tích của hình chữ nhật là: \[ a \times b = 49. \] Chu vi của hình chữ nhật được tính bằng công thức: \[ P = 2(a + b). \] Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của $P$ với điều kiện $a \times b = 49$. Để làm điều này, ta có thể sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz hoặc AM-GM (bất đẳng thức trung bình cộng - trung bình nhân). Theo bất đẳng thức AM-GM, ta có: \[ \frac{a + b}{2} \geq \sqrt{ab}. \] Thay $ab = 49$ vào, ta có: \[ \frac{a + b}{2} \geq \sqrt{49} = 7. \] Do đó: \[ a + b \geq 14. \] Vậy chu vi $P = 2(a + b) \geq 2 \times 14 = 28$. Dấu "=" xảy ra khi $a = b$. Khi đó, $a^2 = 49$, suy ra $a = b = 7$. Vậy hình chữ nhật có chu vi nhỏ nhất là hình vuông với cạnh bằng $7~\text{cm}$. Kết luận: Chu vi nhỏ nhất của hình chữ nhật là $28~\text{cm}$, đạt được khi $a = b = 7~\text{cm}$. Câu 3: Để giải bài toán này, ta cần phân tích đồ thị của hàm số \( y = \frac{ax-1}{bx+c} \). Bước 1: Xác định tiệm cận đứng và ngang 1. Tiệm cận đứng: Xảy ra khi mẫu số bằng 0, tức là \( bx + c = 0 \). Từ đồ thị, ta thấy tiệm cận đứng tại \( x = -1 \). Do đó, ta có: \[ b(-1) + c = 0 \implies -b + c = 0 \implies c = b \] 2. Tiệm cận ngang: Xảy ra khi \( x \to \pm \infty \). Hệ số của \( x \) trong tử số và mẫu số là \( a \) và \( b \) tương ứng. Tiệm cận ngang là \( y = \frac{a}{b} \). Từ đồ thị, ta thấy tiệm cận ngang là \( y = 1 \). Do đó: \[ \frac{a}{b} = 1 \implies a = b \] Bước 2: Xác định điểm cắt trục tung Để tìm điểm cắt trục tung, ta cho \( x = 0 \): \[ y = \frac{a(0) - 1}{b(0) + c} = \frac{-1}{c} \] Từ đồ thị, điểm cắt trục tung là \( y = -1 \). Do đó: \[ \frac{-1}{c} = -1 \implies c = 1 \] Bước 3: Tìm giá trị của \( a \), \( b \), \( c \) Từ các phương trình trên, ta có: - \( a = b \) - \( c = b \) - \( c = 1 \) Suy ra \( a = b = c = 1 \). Bước 4: Tính giá trị của biểu thức \( T \) Biểu thức cần tính là: \[ T = 4a^2 + 4b^2 - 16c^2 + 26c \] Thay \( a = 1 \), \( b = 1 \), \( c = 1 \) vào, ta có: \[ T = 4(1)^2 + 4(1)^2 - 16(1)^2 + 26(1) \] \[ = 4 + 4 - 16 + 26 \] \[ = 18 \] Vậy giá trị của biểu thức \( T \) là \( 18 \). Câu 4: Tổng doanh thu khi bán x kg cà phê là: B(x) = 320.x (nghìn đồng) Lợi nhuận khi bán x kg cà phê là: L(x) = B(x) - C(x) = 320x - (-x³ + 3x² + 338x + 500) = x³ - 3x² + 82x - 500 (nghìn đồng) Ta có L'(x) = 3x² - 6x + 82 Giải phương trình L'(x) = 0 ta được x = 11 hoặc x = 15 Lập bảng biến thiên của hàm số L(x) trên đoạn [1; 18] ta thấy lợi nhuận tối đa mà hộ sản xuất này có được là 1 900 000 đồng khi sản xuất và bán 15 kg cà phê. Câu 5: Phương trình chuyển động của chất điểm là: \[ s(t) = -t^3 + 6t^2 + 9t + 8 \] Vận tốc của chất điểm tại thời điểm \( t \) là đạo hàm của quãng đường theo thời gian: \[ v(t) = s'(t) = -3t^2 + 12t + 9 \] Để tìm thời điểm \( t \) mà vận tốc đạt giá trị lớn nhất trong khoảng từ 0 đến 6 giây, ta cần tìm cực đại của hàm \( v(t) \). Tìm đạo hàm bậc hai của \( v(t) \): \[ v''(t) = -6t + 12 \] Đặt \( v''(t) = 0 \) để tìm điểm dừng: \[ -6t + 12 = 0 \] \[ t = 2 \] Kiểm tra dấu của \( v''(t) \) để xác định tính chất của điểm dừng: - Khi \( t < 2 \), \( v''(t) > 0 \) (hàm tăng) - Khi \( t > 2 \), \( v''(t) < 0 \) (hàm giảm) Do đó, tại \( t = 2 \), hàm \( v(t) \) đạt cực đại. Giá trị của vận tốc tại \( t = 2 \) là: \[ v(2) = -3(2)^2 + 12(2) + 9 = -12 + 24 + 9 = 21 \text{ m/s} \] Vậy, thời gian để vận tốc của chất điểm đạt giá trị lớn nhất trong 6 giây đầu tiên là 2 giây. Câu 6: Để xác định có bao nhiêu số dương trong các số \(a, b, c, d\), ta cần phân tích bảng biến thiên của hàm số \(f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d\). 1. Xét dấu của \(a\): - Từ bảng biến thiên, ta thấy khi \(x \to -\infty\), \(f(x) \to -\infty\) và khi \(x \to +\infty\), \(f(x) \to +\infty\). Điều này cho thấy hệ số \(a\) phải dương, vì đồ thị hàm bậc ba có dạng đi lên từ trái qua phải. 2. Xét dấu của \(b\): - Tại \(x = -2\), \(f'(x) = 0\) và \(f(x)\) đạt cực đại. Điều này cho thấy \(f'(x)\) đổi dấu từ dương sang âm, tức là \(f''(-2) < 0\). - \(f'(x) = 3ax^2 + 2bx + c\). Để \(f''(-2) < 0\), ta có: \[ f''(x) = 6ax + 2b \quad \Rightarrow \quad f''(-2) = 6a(-2) + 2b = -12a + 2b < 0 \] - Vì \(a > 0\), suy ra \(b < 6a\). Tuy nhiên, điều này không đủ để kết luận \(b\) dương hay âm. 3. Xét dấu của \(c\): - Tại \(x = 0\), \(f'(x) = 0\) và \(f(x)\) đạt cực tiểu. Điều này cho thấy \(f'(x)\) đổi dấu từ âm sang dương, tức là \(f''(0) > 0\). - \(f''(0) = 6a \cdot 0 + 2b = 2b > 0\), suy ra \(b > 0\). 4. Xét dấu của \(d\): - Giá trị của \(f(x)\) tại \(x = 0\) là \(f(0) = d = 1\). Do đó, \(d = 1 > 0\). Tóm lại, các số dương trong \(a, b, c, d\) là \(a, b, d\). Vậy có 3 số dương.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved