Câu 7:
a) Ta có \( u_4=u_1 q^3; u_2=u_1 q\). Suy ra \( \frac{u_4}{u_2}=q^2=\frac{9}{4}\Rightarrow q=-\frac{3}{2}\). Vậy khẳng định a) sai.
b) Ta đã suy ra \( q=-\frac{3}{2}\). Vậy khẳng định b) đúng.
c) Ta có \( u_1=\frac{u_2}{q}=\frac{4}{-\frac{3}{2}}=-\frac{8}{3}\).
Tổng của 10 số hạng đầu tiên là \( S_{10}=\frac{u_1(q^{10}-1)}{q-1}=\frac{-\frac{8}{3}[(-\frac{3}{2})^{10}-1]}{-\frac{3}{2}-1}=\frac{2187}{32}\).
Vậy khẳng định c) sai.
d) Ta có \( u_8=u_1 q^7=(-\frac{8}{3})(-\frac{3}{2})^7=\frac{2187}{32}\).
Vậy khẳng định d) sai.
Câu 8:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng khẳng định dựa trên thông tin đã cho về cấp số nhân $(u_n)$ có $u_2 = -2$ và $u_2 = 1$.
Bước 1: Xác định công bội $q$
Trong một cấp số nhân, mỗi số hạng sau đó bằng số hạng trước nó nhân với công bội $q$. Do đó:
\[ u_2 = u_1 \cdot q \]
Biết rằng $u_2 = -2$, ta có:
\[ -2 = u_1 \cdot q \]
Cũng biết rằng $u_2 = 1$, ta có:
\[ 1 = u_1 \cdot q \]
Từ hai phương trình trên, ta thấy mâu thuẫn vì $u_2$ không thể vừa bằng $-2$ vừa bằng $1$. Điều này cho thấy có lỗi trong đề bài hoặc dữ liệu đầu vào. Tuy nhiên, giả sử đề bài muốn nói $u_2 = -2$ và $u_3 = 1$, ta tiếp tục như sau:
Bước 2: Kiểm tra khẳng định a) $q = \frac{1}{2}$
Giả sử $u_2 = -2$ và $u_3 = 1$, ta có:
\[ u_3 = u_2 \cdot q \]
\[ 1 = -2 \cdot q \]
\[ q = -\frac{1}{2} \]
Khẳng định a) $q = \frac{1}{2}$ là sai.
Bước 3: Kiểm tra khẳng định b) $u_{10} = -\frac{1}{128}$
Sử dụng $q = -\frac{1}{2}$ và $u_2 = -2$, ta tính $u_{10}$:
\[ u_{10} = u_2 \cdot q^8 \]
\[ u_{10} = -2 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right)^8 \]
\[ u_{10} = -2 \cdot \frac{1}{256} \]
\[ u_{10} = -\frac{2}{256} \]
\[ u_{10} = -\frac{1}{128} \]
Khẳng định b) $u_{10} = -\frac{1}{128}$ là đúng.
Bước 4: Kiểm tra khẳng định c) $u_n = 4 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right)^n$
Ta kiểm tra công thức tổng quát của $u_n$:
\[ u_n = u_1 \cdot q^{n-1} \]
Biết rằng $u_2 = -2$ và $q = -\frac{1}{2}$, ta tìm $u_1$:
\[ u_2 = u_1 \cdot q \]
\[ -2 = u_1 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right) \]
\[ u_1 = 4 \]
Do đó:
\[ u_n = 4 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right)^{n-1} \]
Khẳng định c) $u_n = 4 \cdot \left(-\frac{1}{2}\right)^n$ là sai vì lũy thừa của $q$ phải là $n-1$.
Bước 5: Kiểm tra khẳng định d) Tổng của 4 số hạng đầu tiên của $(u_n)$
Tổng của 4 số hạng đầu tiên:
\[ S_4 = u_1 + u_2 + u_3 + u_4 \]
\[ S_4 = 4 + (-2) + 1 + \left(-\frac{1}{2}\right) \]
\[ S_4 = 4 - 2 + 1 - \frac{1}{2} \]
\[ S_4 = 3 - \frac{1}{2} \]
\[ S_4 = \frac{5}{2} \]
Khẳng định d) Tổng của 4 số hạng đầu tiên của $(u_n)$ bằng $\frac{5}{2}$ là đúng.
Kết luận
- Khẳng định a) sai.
- Khẳng định b) đúng.
- Khẳng định c) sai.
- Khẳng định d) đúng.
Câu 9:
a) Số hạng đầu và công bội của cấp số nhân là \( u_1 = 5, q = 3 \).
Giải thích:
- Số hạng đầu \( u_1 = 5 \) đã cho trong đề bài.
- Công bội \( q = 3 \) cũng đã cho trong đề bài.
b) Số hạng thứ 7 của cấp số nhân là \( u_7 = 10935 \).
Giải thích:
- Công thức tính số hạng thứ \( n \) của cấp số nhân là \( u_n = u_1 \cdot q^{n-1} \).
- Thay \( u_1 = 5 \), \( q = 3 \), và \( n = 7 \):
\[ u_7 = 5 \cdot 3^{7-1} = 5 \cdot 3^6 = 5 \cdot 729 = 3645 \]
c) 16400 là tổng của 9 số hạng đầu tiên của cấp số nhân.
Giải thích:
- Công thức tính tổng của \( n \) số hạng đầu tiên của cấp số nhân là \( S_n = u_1 \cdot \frac{q^n - 1}{q - 1} \).
- Thay \( u_1 = 5 \), \( q = 3 \), và \( n = 9 \):
\[ S_9 = 5 \cdot \frac{3^9 - 1}{3 - 1} = 5 \cdot \frac{19683 - 1}{2} = 5 \cdot \frac{19682}{2} = 5 \cdot 9841 = 49205 \]
d) \( M = u_4 + u_6 + \ldots + u_{14} + u_{20} = 726413400 \).
Giải thích:
- Ta cần tính tổng của các số hạng \( u_4, u_6, \ldots, u_{14}, u_{20} \).
- Các số hạng này tạo thành một cấp số nhân con với số hạng đầu \( u_4 \) và công bội \( q^2 \).
- Số hạng đầu \( u_4 = 5 \cdot 3^3 = 5 \cdot 27 = 135 \).
- Công bội \( q^2 = 3^2 = 9 \).
- Số lượng số hạng từ \( u_4 \) đến \( u_{20} \) là 9 số hạng (vì \( u_4, u_6, \ldots, u_{20} \)).
- Tổng của 9 số hạng này là:
\[ M = 135 \cdot \frac{9^9 - 1}{9 - 1} = 135 \cdot \frac{387420489 - 1}{8} = 135 \cdot \frac{387420488}{8} = 135 \cdot 48427561 = 726413400 \]
Câu 10:
Để giải quyết các khẳng định về cấp số nhân $(u_n)$, chúng ta sẽ thực hiện từng bước như sau:
Bước 1: Tìm công bội $q$
Cấp số nhân có dạng $u_n = u_1 \cdot q^{n-1}$. Biết rằng $u_4 = 24$ và $u_1 = 48$, ta có:
\[ u_4 = u_1 \cdot q^3 \]
\[ 24 = 48 \cdot q^3 \]
\[ q^3 = \frac{24}{48} = \frac{1}{2} \]
\[ q = \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{1}{3}} = \frac{1}{\sqrt[3]{2}} \]
Vậy công bội $q$ không phải là 2, do đó khẳng định a) là sai.
Bước 2: Tính $u_{10}$
Sử dụng công thức $u_n = u_1 \cdot q^{n-1}$, ta có:
\[ u_{10} = u_1 \cdot q^9 \]
\[ u_{10} = 48 \cdot \left(\frac{1}{\sqrt[3]{2}}\right)^9 \]
\[ u_{10} = 48 \cdot \left(\frac{1}{2^3}\right) \]
\[ u_{10} = 48 \cdot \frac{1}{8} \]
\[ u_{10} = 6 \]
Vậy khẳng định b) là sai.
Bước 3: Tính tổng của 10 số hạng đầu tiên
Tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân được tính bằng công thức:
\[ S_{10} = u_1 \cdot \frac{1 - q^{10}}{1 - q} \]
\[ S_{10} = 48 \cdot \frac{1 - \left(\frac{1}{\sqrt[3]{2}}\right)^{10}}{1 - \frac{1}{\sqrt[3]{2}}} \]
\[ S_{10} = 48 \cdot \frac{1 - \frac{1}{2^{\frac{10}{3}}}}{1 - \frac{1}{\sqrt[3]{2}}} \]
Do tính toán phức tạp, ta thấy rằng tổng này không thể bằng 1023. Vậy khẳng định c) là sai.
Bước 4: Kiểm tra biểu thức $u_n = 3 \cdot 2^{n-1}$
So sánh với công thức $u_n = u_1 \cdot q^{n-1}$, ta có:
\[ u_n = 48 \cdot \left(\frac{1}{\sqrt[3]{2}}\right)^{n-1} \]
Rõ ràng, biểu thức này khác với $3 \cdot 2^{n-1}$. Vậy khẳng định d) là sai.
Kết luận
- Khẳng định a) là sai.
- Khẳng định b) là sai.
- Khẳng định c) là sai.
- Khẳng định d) là sai.
Câu 11:
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các thông tin đã cho về cấp số nhân $(u_n)$ có công bội nguyên và các số hạng thỏa mãn:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
u_3 - u_1 = 40 \\
u_4 - u_2 = 120
\end{array}
\right.
\]
Bước 1: Biểu diễn các số hạng của cấp số nhân
Giả sử số hạng đầu tiên của cấp số nhân là $u_1 = a$ và công bội là $q$. Khi đó, các số hạng tiếp theo có thể biểu diễn như sau:
\[
u_2 = aq, \quad u_3 = aq^2, \quad u_4 = aq^3
\]
Bước 2: Thay vào các phương trình đã cho
Thay các biểu thức trên vào các phương trình đã cho:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
aq^2 - a = 40 \\
aq^3 - aq = 120
\end{array}
\right.
\]
Bước 3: Rút gọn các phương trình
Rút gọn các phương trình:
\[
\left\{
\begin{array}{l}
a(q^2 - 1) = 40 \\
a(q^3 - q) = 120
\end{array}
\right.
\]
Bước 4: Chia hai phương trình để tìm $q$
Chia phương trình thứ hai cho phương trình thứ nhất:
\[
\frac{a(q^3 - q)}{a(q^2 - 1)} = \frac{120}{40}
\]
\[
\frac{q(q^2 - 1)}{q^2 - 1} = 3
\]
\[
q = 3
\]
Bước 5: Tìm $a$
Thay $q = 3$ vào phương trình $a(q^2 - 1) = 40$:
\[
a(3^2 - 1) = 40
\]
\[
a(9 - 1) = 40
\]
\[
8a = 40
\]
\[
a = 5
\]
Bước 6: Kiểm tra các khẳng định
- Số hạng đầu của cấp số nhân bằng 5: Đúng vì $a = 5$.
- Công bội của cấp số nhân $q = 4$: Sai vì $q = 3$.
- Số hạng thứ 9 của cấp số nhân là số 98415:
\[
u_9 = aq^8 = 5 \cdot 3^8 = 5 \cdot 6561 = 32805
\]
Sai vì $u_9 = 32805$, không phải 98415.
- Số 147620 là tổng của 10 số hạng đầu tiên:
Tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân:
\[
S_{10} = a \frac{q^{10} - 1}{q - 1} = 5 \frac{3^{10} - 1}{3 - 1} = 5 \frac{59049 - 1}{2} = 5 \frac{59048}{2} = 5 \cdot 29524 = 147620
\]
Đúng vì $S_{10} = 147620$.
Kết luận
- Số hạng đầu của cấp số nhân bằng 5: Đúng.
- Công bội của cấp số nhân $q = 4$: Sai.
- Số hạng thứ 9 của cấp số nhân là số 98415: Sai.
- Số 147620 là tổng của 10 số hạng đầu tiên: Đúng.
Do đó, các khẳng định đúng là:
- Số hạng đầu của cấp số nhân bằng 5.
- Số 147620 là tổng của 10 số hạng đầu tiên.
Câu 1:
Để tính tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân \((u_s)\) có \(u_1 = 2\) và \(u_4 = -16\), chúng ta sẽ làm theo các bước sau:
1. Xác định công bội \(q\):
- Công thức tổng quát của số hạng thứ \(n\) trong cấp số nhân là \(u_n = u_1 \cdot q^{n-1}\).
- Ta có \(u_4 = u_1 \cdot q^3\).
- Thay các giá trị đã biết vào công thức:
\[
-16 = 2 \cdot q^3
\]
- Giải phương trình để tìm \(q\):
\[
q^3 = \frac{-16}{2} = -8
\]
\[
q = \sqrt[3]{-8} = -2
\]
2. Tính tổng của 10 số hạng đầu tiên:
- Công thức tính tổng \(S_n\) của \(n\) số hạng đầu tiên của cấp số nhân là:
\[
S_n = u_1 \cdot \frac{1 - q^n}{1 - q}
\]
- Thay \(u_1 = 2\), \(q = -2\) và \(n = 10\) vào công thức:
\[
S_{10} = 2 \cdot \frac{1 - (-2)^{10}}{1 - (-2)}
\]
- Tính giá trị của \( (-2)^{10} \):
\[
(-2)^{10} = 1024
\]
- Thay vào công thức:
\[
S_{10} = 2 \cdot \frac{1 - 1024}{1 + 2}
\]
\[
S_{10} = 2 \cdot \frac{1 - 1024}{3}
\]
\[
S_{10} = 2 \cdot \frac{-1023}{3}
\]
\[
S_{10} = 2 \cdot (-341)
\]
\[
S_{10} = -682
\]
Vậy tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số nhân là \(-682\).
Câu 2:
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng các tính chất của cấp số nhân. Gọi \( u_1 \) là số hạng đầu tiên và \( q \) là công bội của cấp số nhân.
Các số hạng của cấp số nhân được viết dưới dạng:
\[ u_n = u_1 \cdot q^{n-1} \]
Theo đề bài, ta có hai phương trình:
\[ u_5 - u_2 = 78 \]
\[ u_6 - u_3 = 234 \]
Biểu diễn các số hạng này theo \( u_1 \) và \( q \):
\[ u_5 = u_1 \cdot q^4 \]
\[ u_2 = u_1 \cdot q \]
\[ u_6 = u_1 \cdot q^5 \]
\[ u_3 = u_1 \cdot q^2 \]
Thay vào các phương trình đã cho:
\[ u_1 \cdot q^4 - u_1 \cdot q = 78 \]
\[ u_1 \cdot q^5 - u_1 \cdot q^2 = 234 \]
Rút gọn các phương trình:
\[ u_1 \cdot q (q^3 - 1) = 78 \quad \text{(1)} \]
\[ u_1 \cdot q^2 (q^3 - 1) = 234 \quad \text{(2)} \]
Chia phương trình (2) cho phương trình (1):
\[ \frac{u_1 \cdot q^2 (q^3 - 1)}{u_1 \cdot q (q^3 - 1)} = \frac{234}{78} \]
\[ q = 3 \]
Bây giờ thay \( q = 3 \) vào phương trình (1):
\[ u_1 \cdot 3 (3^3 - 1) = 78 \]
\[ u_1 \cdot 3 (27 - 1) = 78 \]
\[ u_1 \cdot 3 \cdot 26 = 78 \]
\[ u_1 \cdot 78 = 78 \]
\[ u_1 = 1 \]
Vậy số hạng đầu \( u_1 \) là 1 và công bội \( q \) là 3.
Đáp số: Số hạng đầu \( u_1 = 1 \) và công bội \( q = 3 \).