Ta giải bài 8 phần b) và c) như sau:
**Bài 8:**
- Khối lượng vật M: \(M=200\,g=0{,}2\,kg\)
- Khối lượng vật m: \(m=100\,g=0{,}1\,kg\)
- Độ cứng lò xo: \(k=20\,N/m\)
- Chiều cao rơi tự do của m: \(h=45\,cm=0{,}45\,m\)
- Gia tốc trọng trường: \(g=10\,m/s^2\)
---
### a) Tính vận tốc của vật m ngay trước khi va chạm:
Vận tốc khi rơi tự do từ độ cao \(h\):
\[
v_0 = \sqrt{2gh} = \sqrt{2 \times 10 \times 0{,}45} = \sqrt{9} = 3\, m/s
\]
---
### b) Tính vận tốc của hai vật ngay sau va chạm đàn hồi:
Do va chạm đàn hồi giữa hai vật trên một chiều, áp dụng công thức va chạm đàn hồi:
\[
v_m' = \frac{m - M}{m + M} v_0 + \frac{2M}{m + M} V_M
\]
\[
V_M' = \frac{2m}{m + M} v_0 + \frac{M - m}{m + M} V_M
\]
Ở đây vật M đang đứng yên trước va chạm nên \(V_M=0\).
Thay số:
\[
v_m' = \frac{0{,}1 - 0{,}2}{0{,}1 + 0{,}2} \times 3 = \frac{-0{,}1}{0{,}3} \times 3 = -1\, m/s
\]
\[
V_M' = \frac{2 \times 0{,}1}{0{,}3} \times 3 = \frac{0{,}2}{0{,}3} \times 3 = 2\, m/s
\]
Vận tốc của m ngay sau va chạm là \(v_m' = -1\, m/s\) (ngược chiều chiều dương), vật M có vận tốc \(V_M' = 2\, m/s\) chiều dương (hướng xuống).
---
### c) Viết phương trình dao động của vật M, chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc ngay sau va chạm.
- Tần số góc của dao động:
\[
\omega = \sqrt{\frac{k}{M}} = \sqrt{\frac{20}{0{,}2}} = \sqrt{100} = 10\, rad/s
\]
- Vị trí cân bằng:
Tại vị trí cân bằng, lực đàn hồi cân bằng trọng lực:
\[
kx_0 = Mg \implies x_0 = \frac{Mg}{k} = \frac{0{,}2 \times 10}{20} = 0{,}1\, m = 10\, cm
\]
- Tại thời điểm \(t=0\) (ngay sau va chạm), vị trí \(x=0\) (vật M ở vị trí cân bằng), vận tốc \(v(0) = V_M' = 2\, m/s\).
Phương trình dao động tổng quát của vật M:
\[
x = A \sin(\omega t + \phi)
\]
Vì \(x(0)=0\), ta có:
\[
0 = A \sin \phi \implies \sin \phi = 0 \implies \phi = 0 \text{ hoặc } \phi = \pi
\]
Xét vận tốc:
\[
v = \frac{dx}{dt} = A \omega \cos(\omega t + \phi)
\]
Tại \(t=0\):
\[
v(0) = A \omega \cos \phi = 2\, m/s
\]
Nếu \(\phi = 0\):
\[
v(0) = A \omega = 2 \implies A = \frac{2}{\omega} = \frac{2}{10} = 0{,}2\, m = 20\, cm
\]
Nếu \(\phi = \pi\), \(\cos \pi = -1\) thì \(v(0) = - A \omega = 2 \Rightarrow A = -0{,}2\, m\) không hợp lý vì biên độ dương.
Chọn \(\phi=0\).
Vậy phương trình dao động của M là:
\[
x = 0{,}2 \sin 10 t\, (m)
\]
Hoặc viết bằng cm:
\[
x = 20 \sin 10 t\, (cm)
\]
---
### **Kết luận:**
- Vận tốc ngay sau va chạm của vật M: \(V = 2\, m/s\) (chiều dương hướng xuống)
- Phương trình dao động của M:
\[
\boxed{x = 20 \sin 10 t \quad (cm),}
\]
với \(x\) đo từ vị trí cân bằng, chiều dương hướng thẳng đứng xuống dưới, và gốc thời gian là lúc va chạm.
---
Nếu cần giải thích thêm hoặc làm rõ bước nào, bạn cứ hỏi nhé!