13.1
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
2H2(g) + O2(g) -> 2H2O(1)
Phản ứng trên là phản ứng
A. thu nhiệt.
B. toả nhiệt.
C. không có sự thay đổi năng lượng.
D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
Phương pháp giải:
-
-
Lời giải chi tiết:
- Vì
=> Đáp án: B
13.2
Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
N2(g) + O2(g) -> 2NO(g)
Phản ứng trên là phản ứng
A. thu nhiệt.
B. không có sự thay đổi năng lượng.
C. toả nhiệt.
D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
Phương pháp giải:
-
-
Lời giải chi tiết:
- Vì
=> Đáp án: A
13.3
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
CO2(g) -> CO(g) +
Giá trị
A. +140 kJ.
B. -1120 kJ.
C. +560 kJ.
D. -420 kJ.
Phương pháp giải:
Dựa vào 2 phương trình gấp nhau bao nhiêu lần thì
Lời giải chi tiết:
- Phương trình: CO2(g) => CO(g) +
=> 2CO2(g) -> 2CO(g) + O2(g) có
=> Đáp án: C
13.4
Phương trình nhiệt hóa học:
3H2(g) + N2(g) -> 2NH3(g)
Lương nhiệt toả ra khi dùng 9 g H2(g) để tạo thành NH3(g) là
A. -275,40 kJ.
B. -137,70 kJ.
C.-45,90 kJ.
D. -183,60 kJ.
Phương pháp giải:
- Tính số mol H2 => Tỉ lệ giữa số mol H2 ban đầu và số mol H2 đề cho =>
Lời giải chi tiết:
-
=>
=> Đáp án: B
13.5
Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?
A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C hay 298 K.
B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K
C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C.
D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 K
Phương pháp giải:
Dựa vào điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C hay 298 K
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: D
13.6
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của các phản ứng sau
CS2(l) + 3O2(g) -> CO2(g) + 2SO2(g)
CO2(g) -> CO(g) +
Na(s) + 2H2O(l) -> NaOH(aq) + H2(g)
ZnSO4(s) -> ZnO(s) + SO3(g)
Cặp phản ứng thu nhiệt là
A. (1) và (2).
B (3) và (4).
C. (1) và (3).
D. (2) và (4).
Phương pháp giải:
-
-
Lời giải chi tiết:
- Phản ứng (2) và (4) có
- Đáp án: D
13.7
Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:
3Fe(s) + 4H2O(l) -> Fe3O4(s) + 4H2(g)
Giá trị
A. -26,32 kJ.
B. +13,16 kJ.
C. +19,74 kJ.
D. -10,28 kJ.
Phương pháp giải:
Dựa vào: khi đảo chiều phản ứng thì giá trị
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: A
13.8
a) Enthalpy tạo thành của hợp chất là gì?
b) Biến thiên enthalpy trong các phản ứng hoá học là gì?
c) Enthalpy tạo thành khác với enthalpy tạo thành chuẩn ở điểm nào?
d) Tại sao enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất lại bằng không?
Lời giải chi tiết:
a) Enthalpy tạo thành (hay nhiệt tạo thành) của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất
b) Biến thiên enthalpy trong phản ứng hóa học là lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của một phản ứng hóa học trong quá trình đẳng áp (áp suất không đổi)
c) Enthalpy tạo thành khác với enthalpy tạo thành chuẩn ở chỗ: enthalpy tạo thành chuẩn được đo ở điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar và nhiệt độ 25°C hay 298 K)
d) Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất lại bằng không vì đơn chất bền nên không có sự thay đổi
13.9
Các quá trình sau đây là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
a) Nước hóa rắn.
b) Sự tiêu hoá thức ăn.
c) Quá trình chạy của con người.
d) Khí CH4 đốt ở trong lò.
e) Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.
g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.
Phương pháp giải:
- Thông thường
+ Các quá trình tạo thành các liên kết mới là quá trình tỏa nhiệt
+ Các quá trình phá hủy các liên kết là quá trình thu nhiệt
- Nếu sau phản ứng:
+ Môi trường tăng nhiệt độ => quá trình tỏa nhiệt
+ Môi trường giảm nhiệt độ => quá trình thu nhiệt
Lời giải chi tiết:
a) Nước hóa rắn. => Hình thành các liên kết mới giữa các phân tử nước => Quá trình tỏa nhiệt
b) Sự tiêu hoá thức ăn. => Phá hủy các liên kết trong thức ăn => Quá trình thu nhiệt
c) Quá trình chạy của con người. => Hình thành các liên kết mới giữa các phân tử để cung cấp thêm năng lượng hoặc sinh ra mồ hôi, cơ thể nóng lên => Quá trình tỏa nhiệt
d) Khí CH4 đốt ở trong lò. => Phá hủy các liên kết trong phân tử CH4 => Quá trình tỏa nhiệt
e) Hoà tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh. => KBr hấp thụ nhiệt từ nước => Quá trình thu nhiệt
g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên. => H2SO4 tỏa nhiệt vào nước => Quá trình tỏa nhiệt
13.10
Hãy nêu 1 phản ứng toả nhiệt và 1 phản ứng thu nhiệt mà em biết.
Phương pháp giải:
-
-
Lời giải chi tiết:
- Phản ứng tỏa nhiệt: CuSO4(aq) + Zn(s) -> ZnSO4(aq) + Cu(s)
có
- Phản ứng thu nhiệt: C(s) + H2O(aq) -> CO(g) + H2(g)
có
13.11
Khi đun nóng muối ammonium nitrate bị nhiệt phân theo phương trình:
NH4NO3 -> N2O + 2H2O
Hãy dự đoán phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt.
Phương pháp giải:
- Thông thường
+ Các quá trình tạo thành các liên kết mới là quá trình tỏa nhiệt
+ Các quá trình phá hủy các liên kết là quá trình thu nhiệt
Lời giải chi tiết:
- Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt vì phải cung cấp thêm nhiệt độ từ môi trường bên ngoài để phá hủy các liên kết trong phân tử ammonium nitrate
13.12
Một phản ứng mà giá trị của
Phương pháp giải:
Dựa vào ý nghĩa của
Lời giải chi tiết:
- Phản ứng có
- Vì vậy, nếu chỉ có các chất tham gia mà không cung cấp thêm nhiệt độ hay năng lượng thì phản ứng sẽ không tự xảy ra.
13.13
Cho các đơn chất sau đây: C(graphite, s), Br2(1), Br2(g), Na(s), Na(g), Hg(1), Hg(s). Đơn chất nào có
Phương pháp giải:
Dựa vào: các đơn chất ở trạng thái bền (trạng thái tồn tại tự nhiên) sẽ có
Lời giải chi tiết:
- Trạng thái bền (trạng thái tồn tại tự nhiên) của các chất là C ở dạng rắn; Br2 ở dạng lỏng, Na ở dạng rắn và Hg ở dạng lỏng
- Các đơn chất C(graphite, s), Br2(l), Na(s), Hg(l) sẽ có
13.14
Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2). Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình toả nhiệt. Giải thích.
Phương pháp giải:
- Nếu sau phản ứng:
+ Môi trường tăng nhiệt độ => quá trình tỏa nhiệt
+ Môi trường giảm nhiệt độ => quá trình thu nhiệt
Lời giải chi tiết:
- Ở sơ đồ (1), nhiệt độ phòng tăng => quá trình tỏa nhiệt
- Ở sơ đồ (2), nhiệt độ phòng giảm => quá trình thu nhiệt
13.15
Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, viết phương trình nhiệt hoá học của 2 phản ứng sau đây:
a) Phản ứng tạo thành Al2O3.
b) Phản ứng tạo thành NO.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng 13.1 để xác định enthalpy tạo thành chuẩn của Al2O3 và NO
Lời giải chi tiết:
a) 4Al(s) + 3O2(g) ->2Al2O3(s)
b) N2(g) + O2(g) -> 2NO(g)
13.16
Viết phương trình nhiệt hoá học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng sau:
Phương pháp giải:
- Xác định các chất tham gia (tại
- Viết phương trình phản ứng và
Lời giải chi tiết:
a) 2ClF3(g) + 2O2(g) -> Cl2O(g) + 3F2O(g)
b) 2CH3OH(l) + 3O2(g) -> 2CO2(g) + 4H2O(l)
13.17
Cho phản ứng:
2ZnS(s) + 3O2(g) -> 2ZnO(s) + 2SO2(g)
Xác định giá trị của
a) Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.
b) Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng.
c) Đảo chiều của phản ứng.
Phương pháp giải:
- Chất tham gia gấp bao nhiêu lần về khối lượng/ số mol ->
- Khi đảo chiều phản ứng ->
Lời giải chi tiết:
a) Lấy gấp 3 lần khối lượng của các chất phản ứng.
=>
b) Lấy một nửa khối lượng của các chất phản ứng.
=>
c) Đảo chiều của phản ứng.
=>
13.18
Điều chế NH3 từ N2(g) và H2(g) làm nguồn chất tải nhiệt, nguồn đề điều chế nitric acid và sản xuất phân urea.
Viết phương trình nhiệt hoá học của phản ứng tạo thành NH3 biết khi sử dụng 7 g khí N2 sinh ra 22,95 kJ nhiệt
Phương pháp giải:
- Tính số mol N2 => Chuyển về phản ứng có 1 mol N2 => Tính
- Các dấu hiệu nhận biết dấu của
+ Sinh ra, tỏa ra,… =>
+ Thu vào, cần cung cấp,… =>
Lời giải chi tiết:
-
=> 1 mol N2 có
- Có phương trình nhiệt hóa học:
13.19
Viết phương trình nhiệt hoá học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất.
a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước toả ra 214,6 kJ nhiệt
b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng toả ra 285,49 kJ nhiệt.
c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 g ammonia toả ra 22,99 kJ nhiệt.
d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 g với (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal.
Phương pháp giải:
- Các dấu hiệu nhận biết dấu của
+ Sinh ra, tỏa ra,… =>
+ Thu vào, cần cung cấp,… =>
Lời giải chi tiết:
a) H2(g) +
b) H2(g) +
c) -
=> Phản ứng tạo ra 2 mol NH3 có
=> Phương trình nhiệt hóa học:
d) -
=> Phản ứng tạo ra 1 mol CaO có
=> Phương trình nhiệt hóa học:
13.20
Dựa vào Bảng 13.1, SGK trang 84, sắp xếp các oxide sau đây: Fe2O3(s), Cr2O3(s), Al2O3(s) theo thứ tự giảm dần độ bền nhiệt.
Phương pháp giải:
So sánh
Lời giải chi tiết:
- Từ bảng số liệu ta thấy:
=> Thứ tự giảm dần độ bền nhiệt là: Al2O3(s), Cr2O3(s), Fe2O3(s)
Unit 2: Science and inventions
Đề thi học kì 1
Unit 4: International Organizations & Charities
Unit 8: Ecotourism
Đề thi học kì 2
Chuyên đề học tập Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Hóa lớp 10 – Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 10
Chuyên đề học tập Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
SBT Hóa 10 - Cánh diều Lớp 10
SBT Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
SGK Hóa - Cánh diều Lớp 10
SGK Hóa - Chân trời sáng tạo Lớp 10
SGK Hóa - Kết nối tri thức Lớp 10
Chuyên đề học tập Hóa - Cánh diều Lớp 10