1. Bài tập cuối tuần 21 - Đề 1

Đề bài

Bài 1.  Tính nhẩm:

2 × 3 = ......

2 × 5 = ......

2 × 4 = ......

2 × 9 = ......

4 × 1 = ......

4 × 4 = ......

4 × 8 = ......

4 × 9 = ......

3 × 6 = ......

3 × 8 = ......

3 × 9 = ......

3 × 5 = ......

5 × 10 = ......

4 × 10 = ......

3 × 10 = ......

2 × 10 = ......

Bài 2. Tính (theo mẫu)

a) 5 × 4 + 7 = ...................               

b) 4 × 7 – 9 = ...................

b) 3 × 9 + 5 = ...................               

d) 3 × 8 – 15 = .................

e) 2 × 9 + 36 = .................               

f) 5  × 5 – 18 = .................

Mẫu:  5 × 4 + 7 = 20 + 7 = 27.

Bài 3. Lớp 2A thảo luận nhóm; mỗi nhóm có bốn bạn, cả lớp gồm 8 nhóm. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

                               Đáp số: .......................

Bài 4. Số?

a) 7, 10, 13, ......., ......, ..........

b) 3, 9, 15, .......,.........,..........

Bài 5. Đường gấp khúc dưới đây gồm mấy đoạn thẳng? Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ.

 

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

 

Bài 1.

Phương pháp:

Nhẩm lại các phép tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5 rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Cách giải:

  

Bài 2.

Phương pháp:

Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải, nghĩa là thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Cách giải:

a) 5 × 4 + 7 = 20 + 7 = 27                          b) 4 × 7 – 9 = 28 – 9 = 19

c) 3 × 9 + 5 =  27 + 5 = 32                         d) 3 × 8 – 15 = 24 – 15 = 9

e) 2 × 9 + 36 = 18 + 36 = 54                      f)  5 × 5 – 18 = 25 – 18 = 7

Bài 3.

Phương pháp:

Muốn tìm số học sinh của lớp 2A ta lấy số học sinh của mỗi nhóm nhân với số nhóm.

Cách giải:

Lớp 2A có số học sinh là:

4 × 8 = 32 (học sinh)

 Đáp số: 32 học sinh.

Bài 4.

Phương pháp:

a) Đếm thêm 3 đơn vị, tức là số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 3 đơn vị.

b) Đếm thêm 6 đơn vị, tức là số liền sau bằng số liền trước cộng thêm 6 đơn vị.

Cách giải:

a) 7; 10; 13; 16; 19; 22.

b) 3; 9; 15; 21; 27; 33.

Bài 5.

Phương pháp:

- Quan sát hình vẽ đã cho rồi liệt kê các đoạn thẳng có trong đường gấp khúc MNPQ.

- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là tổng độ dài các đoạn thẳng MN, NP, PQ

Cách giải:

Đường gấp khúc MNPQ gồm 3 đoạn thẳng: MN, NP, PQ.

Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:

         13 + 12 + 27 = 52 (cm)

                               Đáp số: 52cm.

Fqa.vn
Bình chọn:
4.9/5 (39 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved