Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Thương là kết quả của phép tính nhân …
b) Thương là kết quả của phép tính chia …
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Thương của 12 và 2 là bao nhiêu?
10 … 6 …
b) Thương của 12 và 3 là bao nhiêu ?
9 … 4 …
Câu 3. Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:
Phần 2. Tự luận
Bài 1. Tính
3 × 4 = … 3 × 6 = … 3 × 9 = …
12 : 3 =… 18 : 3 = … 27 : 3 = …
Bài 2. Có 15 bút chì xếp đều vào 3 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu bút chì?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 3. Có 18 kg gạo chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Tính:
Bài 5. Số?
Lời giải chi tiết
Phần 1.
Câu 1.
Phương pháp:
- Đọc kĩ các câu đã cho rồi xác định tính đúng – sai của mỗi câu.
- Xem lại lí thuyết về phép nhân, phép chia.
Cách giải:
a) Thương là kết quả của phép tính nhân (S)
b) Thương là kết quả của phép tính chia (Đ)
Câu 2.
Phương pháp:
a) Để tìm thương của 12 và 2, ta thực hiện phép chia 12 : 2.
b) Để tìm thương của 12 và 3, ta thực hiện phép chia 12 : 3.
Cách giải:
a) Thương của 12 và 2 là :
12 : 2 = 6
Vậy ta điền như sau:
10 (S) 6 (Đ)
b) Thương của 12 và 3 là :
12 : 3 = 4
Vậy ta điền như sau:
9 (S) 4 (Đ)
Câu 3.
Phương pháp:
Nhẩm lại bảng chia 3 để tìm kết quả của mỗi phép chia, sau đó nối phép tính với kết quả của phép tính đó.
Cách giải:
Phần 2.
Bài 1.
Phương pháp:
Nhẩm lại bảng nhân 3, bảng chia 3 rồi điền kết quả vào chỗ chấm.
Cách giải:
3 × 4 = 12
12 : 3 = 4
3 × 6 = 18
18 : 3 = 6
3 × 9 = 27
27 : 3 = 9
Bài 2.
Phương pháp:
Để tìm số bút chì có trong mỗi hộp ta lấy số bút chì chia cho 3 (vì có 3 hộp).
Cách giải:
Mỗi hộp có số bút chì là:
15 : 3 = 5 (bút chì)
Đáp số: 5 bút chì.
Bài 3.
Phương pháp:
Để tìm số ki-lô-gam gạo có trong mỗi túi ta lấy số ki-lô-gam gạo chia cho 3 (vì có 3 túi).
Cách giải:
Mỗi túi có số ki-lô-gam gạo là:
18 : 3 = 6 (kg)
Đáp số: 6kg.
Bài 4.
Phương pháp:
Nhẩm lại bảng chia 3 rồi điền kết quả vào ô trống.
Cách giải:
Bài 5.
Phương pháp:
Nhẩm lại các bảng chia đã học rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Cách giải:
Chủ đề 3. Cộng đồng địa phương
Culture
Chủ đề 6: Gia đình yêu thương
Chủ đề. TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ
Chủ đề 1: Gia đình
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2