Đề bài
Phần I
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước phép tính đúng
Thực hiện phép chia 3026 chia cho 7
A. 3026 : 7 = 432 (dư 1) B. 3026 : 7 = 432 (dư 2)
C. 3026 : 7 = 400 (dư 7) D. 3026 : 7 = 423 (dư 7)
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Có 42 cái cốc xếp đều vào 7 hộp. Hỏi có 90 cái cốc như thế thì xếp vào bao nhiêu hộp?
13 hộp … 14 hộp … 15 hộp …
b) Số thứ nhất là 54, số thứ hai bằng số thứ nhất. Tính tổng hai số đó.
62 … 72 … 82 …
Phần II
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
Bài 2. Các bạn : Hồng, Lan, Cúc, Huệ, Trà cân nặng theo thứ tự là : 32kg, 37kg, 36kg, 40kg và 39kg
Hãy điền vào chỗ chấm:
a) Hồng nặng …. kg, Lan nặng … kg
Cúc nặng … kg, Huệ nặng … kg, Trà nặng … kg
b) Nặng nhất là bạn : … Nhẹ nhất là bạn:…
c) Nặng hơn bạn Hồng là các bạn: ….
……………………………………………………………………………
Bài 3. Đây là bảng thống kê số sản phẩm của một tổ công nhân làm trong 5 tháng
Hãy điền vào chỗ chấm:
a) Tháng … làm được nhiều sản phẩm nhất.
b) Tháng … làm được ít sản phẩm nhất.
c) Tháng 3 làm được: … sản phẩm.
d) Tháng 5 làm được nhiều hơn tháng 1 số sản phẩm: …
……………………………………………………………………………
Bài 4. Đây là bảng thống kê số học sinh khối lớp 3
Lớp | 3A | 3B | 3C | 3D | 3E |
Số học sinh | 37 | 35 | 40 | 32 | 31 |
Viết vào chỗ chấm:
a) Lớp 3A có: … học sinh. Lớp … có 31 học sinh
Lớp 3B có: … học sinh. Lớp … có 40 học sinh
b) Lớp … có ít học sinh nhất. Lớp … có nhiều học sinh nhất
c) Tổng số học sinh của cả khối lớp Ba là: …
……………………………………………………………………………
Bài 5. Thống kê số gà trong một trại chăn nuôi như sau:
Năm 2005: Gà trống có 1240 con, gà mái có 1700 con
Năm 2006: Gà trống có 1320 con, gà mái có 2000 con.
Năm 2007: Gà trống có 1400 con, gà mái có 2050 con.
Điền số gà vào bảng thông kê sau:
Lời giải chi tiết
Phần I.
Bài 1.
Phương pháp:
Đặt tính theo cột dọc, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải:
Đặt tính rồi tính ta có:
Vậy: 3026 : 7 = 432 (dư 2).
Chọn B.
Bài 2.
Phương pháp:
a) - Tính số cái cốc có trong 1 hộp ta lấy số cái cốc có trong 7 hộp chia cho 7.
- Tính số cái hộp để xếp 90 cái cốc ta lấy 90 chia cho số cái cốc có trong 1 hộp.
b) - Tìm số thứ hai ta lấy số thứ nhất chia cho 3.
- Tìm tổng hai số ta lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai.
Cách giải:
a) 1 hộp có số cái cốc là:
42 : 7 = 6 (cái cốc)
Có 90 cái cốc như thế thì xếp vào số hộp là:
90 : 6 = 15 (hộp)
Đáp số: 15 hộp.
Vậy ta có kết quả như sau:
13 hộp (S) 14 hộp (S) 15 hộp (Đ)
b) Số thứ hai là:
54 : 3 = 18
Tổng hai số đó là:
54 + 18 = 72
Đáp số: 72.
Vậy ta có kết quả như sau:
62 (S) 72 (Đ) 82 (S)
Phần II.
Bài 1.
Phương pháp:
Có thể nhẩm tính số tiền thành tổng số hạng thích hợp rồi lấy các tờ giấy bạc tương ứng với số tiền đã cho.
Cách giải:
Ta có thể điền như sau:
Lưu ý: có nhiều cách lấy số tiền bằng nhiều loại tờ giấy bạc khác nhau, học sinh có thể tùy chọn cách đúng.
Bài 2.
Phương pháp:
- Quan sát dãy số liệu đã cho rồi tìm cân nặng của từng bạn.
- So sánh cân nặng của các bạn rồi tìm bạn nặng nhất, nhẹ nhất; tìm bạn nặng hơn bạn Hồng.
Cách giải:
a) Hồng nặng : 32kg, Lan nặng 37kg
Cúc nặng : 36kg, Huệ nặng 40kg, Trà nặng 39kg.
b) Ta có: 32kg < 36kg < 37kg < 39kg < 40kg.
Vậy: Nặng nhất là bạn : Huệ. Nhẹ nhất là bạn: Hồng.
c) Nặng hơn bạn Hồng là các bạn: Lan, Cúc, Huệ, Trà.
Bài 3.
Phương pháp:
Quan sát kĩ bảng số liệu đã cho để tìm số sản phẩm làm được mỗi tháng, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.
Cách giải:
Quan sát bảng đã cho ta có số sản phẩm của tổ công nhân làm được trong mỗi tháng là:
Tháng 1: 1215 sản phẩm; Tháng 2: 1321 sản phẩm
Tháng 3: 1205 sản phẩm; Tháng 4: 1326 sản phẩm
Tháng 1: 1215 sản phẩm.
Vậy:
a) Tháng 5 làm được nhiều sản phẩm nhất.
b) Tháng 3 làm được ít sản phẩm nhất.
c) Tháng 3 làm được: 1205 sản phẩm.
d) Tháng 5 làm được nhiều hơn tháng 1 số sản phẩm:
1330 – 1215 = 115 (sản phẩm)
Bài 4.
Phương pháp:
Quan sát kĩ bảng số liệu đã cho để tìm số học sinh của mỗi lớp và trả lời các câu hỏi của bài toán.
Cách giải:
a) Lớp 3A có: 37 học sinh. Lớp 3E có 31 học sinh.
Lớp 3B có: 35 học sinh. Lớp 3C có 40 học sinh.
b) Lớp 3E có ít học sinh nhất (32 học sinh).
Lớp 3C có nhiều học sinh nhất (40 học sinh).
c) Tổng số học sinh của cả khối lớp Ba là:
37 + 35 + 40 + 32 + 31 = 175 (học sinh)
Bài 5.
Phương pháp:
Xác định số con gà trống, gà mái trong từng năm rồi điền vào bảng đã cho.
Cách giải:
Bài tập cuối tuần 28
Các bài tập đọc lớp 3
Unit 5: Cool Clothes
Chủ đề 5. Một số đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ
Project 1
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3