Đề bài
Phần I
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) Số lớn nhất có năm chữ số là:
90000 … 99999 … 10000 …
b) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:
98765 … 56789 … 97685 …
c) Số liền sau của số 98765 là:
98764 … 98766 … 98767 …
d) Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:
10234 … 12340 … 10324 …
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng
a) Số bốn mươi ba nghìn không trăm tám mươi lăm viết là:
A. 43085 B. 40385 C. 43805
b) Số bảy mươi tư nghìn sáu trăm mười ba viết là:
A. 74316 B. 74613 C. 74631
c) Số ba mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi viết là:
A. 36420 B. 36402 C. 36240
Phần II
Bài 1. Viết vào ô trống (theo mẫu)
Bài 2. Điền giá trị của chữ số vào bảng sau (theo mẫu)
Bài 3. Viết thành tổng (theo mẫu)
Mẫu: 37184 = 30000 + 7000 + 100 + 80 + 4
a) 34569 = …………………………………
b) 75098= …………………………………
c) 24100 = …………………………………
d) 45081 = …………………………………
Lời giải chi tiết
Phần I.
Câu 1.
Phương pháp:
- Dựa vào dãy số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài.
- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Cách giải:
a) Số lớn nhất có năm chữ số là 99999.
Vậy ta có kết quả như sau:
90000 (S) 99999 (Đ) 10000 (S)
b) Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau là 98765.
Vậy ta có kết quả như sau:
98765 (Đ) 56789 (S) 97685 (S)
c) Số liền sau của số 98765 là 98766.
Vậy ta có kết quả như sau:
98764 (S) 98766 (Đ) 98767 (S)
d) Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là 10234.
Vậy ta có kết quả như sau:
10234 (Đ) 12340 (S) 10324 (S)
Câu 2.
Phương pháp:
Xác định các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị rồi viết số theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải:
a) Số bốn mươi ba nghìn không trăm tám mươi lăm viết là: 43085.
Chọn A.
b) Số bảy mươi tư nghìn sáu trăm mười ba viết là: 74613.
Chọn B.
c) Số ba mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi viết là: 36240.
Chọn C.
Phần II
Bài 1.
Phương pháp:
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
- Để đọc hoặc viết các số, ta đọc hoặc viết theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
- Xác định hàng của từng chữ số, từ đó tìm được giá trị của mỗi chữ số đó.
- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
Cách giải:
Bài 3.
Phương pháp:
- Xác định hàng của từng chữ số, từ đó tìm được giá trị của mỗi chữ số đó.
- Viết số thành tổng theo mẫu đã cho.
Cách giải:
a) 34569 = 30000 + 4000 + 500 + 60 + 9.
b) 75098= 70000 + 5000 + 90 + 8.
c) 24100 = 20000 + 4000 + 100.
d) 45081 = 40000 + 5000 + 80 + 1.
Unit 7: My Body
Stop and Check 4A & 4B
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Stop and Check 2A & 2B
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3