Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng ghi Đ; sai ghi S:
a) 3 : 3 + 0 = 0 …
b) 3 : 3 + 0 = 1 …
c) 0 × 4 : 4 = 1 …
d) 0 × 4 : 4 = 0 …
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 20 × 3 = 6 …
b) 20 × 3 = 60 …
c) 80 : 2 = 4 …
d) 80 : 2 = 40 …
Câu 3. Nối các phép tính có kết quả bằng nhau:
Phần 2. Tự luận
Bài 1. Tìm
a)
……………. …………….
……………. …………….
c)
……………. …………….
……………. …………….
Bài 2. Tính:
a) 0 × 4 + 3 c) 12 : 3 × 4
……………. …………….
……………. …………….
b) 5 × 3 + 4 d) 0 : 4 × 3
……………. …………….
……………. …………….
Bài 3. Có 15kg lạc chia đều vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam lạc?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Người bán hàng đổ lạc vào các túi, mỗi túi 3kg lạc. Hỏi có 15kg lạc thì đổ được vào bao nhiêu túi như thế?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
- Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
- Áp dụng tính chất:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
Cách giải:
3 : 3 + 0 = 1 + 0 = 1.
0 × 4 : 4 = 0 : 4 = 0.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) 3 : 3 + 0 = 0 (S)
b) 3 : 3 + 0 = 1 (Đ)
c) 0 × 4 : 4 = 1 (S)
d) 0 × 4 : 4 = 0 (Đ)
Câu 2.
Phương pháp:
a) Viết 20 = 2 chục rồi thực hiện phép nhân như thông thường.
b) Viết 80 = 8 chục rồi thực hiện phép chia như thông thường.
Cách giải:
+) 20 × 3 = ?
2 chục × 3 = 6 chục
20 × 3 = 60
+) 80 : 2 = ?
8 chục : 2 = 4 chục
80 : 2 = 40
Vậy ta có kết quả như sau:
a) 20 × 3 = 6 (S)
b) 20 × 3 = 60 (Đ)
c) 80 : 2 = 4 (S)
d) 80 : 2 = 40 (Đ)
Câu 3.
Phương pháp:
Tính nhẩm các phép tính như cách tính ở câu 2, sau đó nối các phép tính có kết quả bằng nhau.
Cách giải:
Ta có:
20 × 2 = 40 40 : 2 = 20 80 : 2 = 40
20 × 1 = 20 40 : 1 = 40 60 : 2 = 30
30 : 1 = 30 30 × 1 = 30 20 : 1 = 20
Vậy ta nối như sau:
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
a, b)
c, d)
Cách giải:
a)
b) 3 ×
c)
d)
Bài 2.
Phương pháp:
- Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
- Áp dụng tính chất:
+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
+ Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
Cách giải:
a) 0 × 4 + 3 c) 12 : 3 × 4
= 0 + 3 = 4 × 4
= 3 = 16
b) 5 × 3 + 4 d) 0 : 4 × 3
= 15 + 4 = 0 × 3
= 19 = 0
Bài 3.
Phương pháp:
Để tìm số ki-lô-gam lạc có trong mỗi túi ta lấy số ki-lô-gam lạc có tất cả chia cho số túi.
Cách giải:
Mỗi túi có số ki-lô-gam lạc là:
15 : 5 = 3 (kg)
Đáp số: 3kg.
Bài 4.
Phương pháp:
Để tìm số túi lạc ta lấy số ki-lô-gam lạc có tất cả chia cho số ki-lô-gam lạc có trong mỗi túi.
Cách giải:
Có 15kg lạc thì đổ được vào số túi như thế là:
15 : 3 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi.
Chủ đề 1: Rộn ràng ngày mới
Chủ đề 6. THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN
Chủ đề 6: Em yêu âm nhạc
Unit 8: Transportation
Welcome
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2