1. Bài tập cuối tuần 28 - Đề 1

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1. Đúng ghi Đ; sai ghi S:

a)    3 : 3 + 0 = 0      …

b)    3 : 3 + 0 = 1      …

c)    0 × 4 : 4 = 1      …

d)    0 × 4 : 4 = 0      …

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a)   20 × 3 = 6       …

b)   20 × 3 = 60     …

c)   80 : 2 = 4        …

d)   80 : 2 = 40      …

Câu 3. Nối các phép tính có kết quả bằng nhau: 

Phần 2. Tự luận

Bài 1. Tìm \(x\):

a) \(x\) × 2 = 12                         b) 3 × \(x\) = 12

  …………….                           …………….

 …………….                            …………….

c) \(x\) : 3 = 5                           d) \(x\) : 7 = 3

 …………….                             …………….

 …………….                             …………….

Bài 2. Tính:

a) 0 × 4 + 3                             c) 12 : 3 × 4

 …………….                             …………….

 …………….                             …………….

b) 5 × 3 + 4                             d) 0 : 4 × 3

 …………….                             …………….

 …………….                             …………….

Bài 3. Có 15kg lạc chia đều vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam lạc?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Bài 4. Người bán hàng đổ lạc vào các túi, mỗi túi 3kg lạc. Hỏi có 15kg lạc thì đổ được vào bao nhiêu túi như thế?

Bài giải

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

 

Phần 1. Trắc nghiệm

Câu 1.

Phương pháp:

- Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

- Áp dụng tính chất:

+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

+ Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.

Cách giải: 

    3 : 3 + 0 = 1 + 0 = 1.

    0 × 4 : 4 = 0 : 4 = 0.

Vậy ta có kết quả như sau:

a)   3 : 3 + 0 = 0     (S)

b)   3 : 3 + 0 = 1     (Đ)

c)   0 × 4 : 4 = 1     (S)

d)   0 × 4 : 4 = 0     (Đ)

Câu 2.

Phương pháp:

a) Viết 20 = 2 chục rồi thực hiện phép nhân như thông thường.

b) Viết 80 = 8 chục rồi thực hiện phép chia như thông thường.

Cách giải: 

+)   20 × 3 = ?

2 chục × 3 = 6 chục

      20 × 3 = 60

+)    80 : 2 = ?

 8 chục : 2 = 4 chục

       80 : 2 = 40

Vậy ta có kết quả như sau:

a)   20 × 3 = 6     (S)  

b)   20 × 3 = 60   (Đ)

c)   80 : 2 = 4      (S)

d)   80 : 2 = 40    (Đ)

Câu 3.

Phương pháp:

Tính nhẩm các phép tính như cách tính ở câu 2, sau đó nối các phép tính có kết quả bằng nhau.

Cách giải: 

Ta có: 

20 × 2 = 40                40 : 2 = 20                80 : 2 = 40

20 × 1 = 20                40 : 1 = 40                60 : 2 = 30

30 : 1 = 30                 30 × 1 = 30               20 : 1 = 20

Vậy ta nối như sau:

Phần 2. Tự luận

Bài 1. 

Phương pháp:

a, b) \(x\) là thừa số, muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

c, d) \(x\) là số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cách giải:

a) \(x\) × 2 = 12

          \(x\) = 12 : 2

          \(x\) =  6

b) 3 × \(x\) = 12

          \(x\) = 12 : 3

          \(x\) = 4

c) \(x\) : 3 = 5

          \(x\) = 5 × 3

          \(x\) = 15

d) \(x\) : 7 = 3

          \(x\) = 3 × 7

          \(x\) = 21

Bài 2. 

Phương pháp:

- Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

- Áp dụng tính chất:

+ Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

+ Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.

Cách giải:

a) 0 × 4 + 3                              c) 12 : 3 × 4

   = 0 + 3                                      =  4 × 4

   = 3                                            = 16

b) 5 × 3 + 4                               d) 0 : 4 × 3

   = 15 + 4                                    = 0 × 3

   = 19                                          = 0

Bài 3. 

Phương pháp:

Để tìm số ki-lô-gam lạc có trong mỗi túi ta lấy số ki-lô-gam lạc có tất cả chia cho số túi.

Cách giải:

Mỗi túi có số ki-lô-gam lạc là:

15 : 5 = 3 (kg)

Đáp số: 3kg.

Bài 4. 

Phương pháp:

Để tìm số túi lạc ta lấy số ki-lô-gam lạc có tất cả chia cho số ki-lô-gam lạc có trong mỗi túi.

Cách giải:

Có 15kg lạc thì đổ được vào số túi như thế là:

15 : 3 = 5 (túi)

Đáp số: 5 túi. 

Fqa.vn
Bình chọn:
5/5 (21 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved