Đề bài
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
1 tấm vải xanh dài 6m. Hỏi 12 tấm vải xanh như thế dài bao nhiêu mét?
A. 18m B. 62m
C. 72m D. 80m
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 15; 20; 25; … ; … ; … ; … ; 50.
b) 12; 18; 24; … ; … ; … ; ….
Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Biết \(x\) : 4 = 25. Giá trị của \(x\) là:
A. 70 B. 80
C. 90 D. 100
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
16 × 4 21 × 3 43 × 3
………… ………… ………...
………… ………… ………...
………… ………… ………...
Bài 5: Tìm \(x\) :
a) \(x\) – 15 × 6 = 40
………………………..
………………………..
………………………..
b) 32 × 4 – \(x\) = 27
………………………..
………………………..
………………………..
Bài 6: Mỗi nhóm có 6 học sinh. Hỏi 7 nhóm như thế có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Đáp số: …………………
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
Tìm độ dài của 12 tấm vải xanh = độ dài một tấm vải × 12.
Cách giải :
12 tấm vải xanh như thế dài số mét là:
6 × 12 = 72 (m)
Đáp số: 72m vải.
=> Đáp án cần chọn là C.
Bài 2:
Phương pháp giải:
- Tính khoảng cách giữa các số liên tiếp nhau trong dãy số.
- Tính các số tiếp theo.
Cách giải :
a) 20 – 15 = 5
25 – 20 = 5
Khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 5 đơn vị.
Các số tiếp theo của dãy số là:
25 + 5 = 30
30 + 5 = 35
35 + 5 = 40
40 + 5 = 45
Ta được dãy số: 15; 20; 25; 30 ; 35; 40 ; 45 ; 50.
b) 18 – 12 = 6
24 – 18 = 6
Khoảng cách giữa hai số liên tiếp là 6 đơn vị.
Các số tiếp theo của dãy số là:
24 + 6 = 30
30 + 6 = 36
36 + 6 = 42
42 + 6 = 48
Ta được dãy số: 12; 18; 24; 30 ; 36 ; 42 ; 48.
Bài 3:
Phương pháp giải:
\(x\) là số bị chia, muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải :
\(x\) : 4 = 25
\(x\) = 25 × 4
\(x\) = 100
=> Đáp án cần chọn là D.
Bài 4:
Phương pháp giải:
- Đặt phép tính theo cột dọc.
- Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Cách giải :
\(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{{\rm{ }}\;\,4}\end{array}}}{{{\rm{ }}\;\;\;64}}\) \(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{21}\\{{\rm{ }}\;\,3}\end{array}}}{{{\rm{ }}\;\;\;63}}\) \(\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{43}\\{{\rm{ }}\;\,3}\end{array}}}{{\,129}}\)
Bài 5:
Phương pháp giải:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Cách giải :
a) \(x\) – 15 × 6 = 40
\(x\) – 90 = 40
\(x\) = 40 + 90
\(x\) = 130
b) 32 × 4 – \(x\) = 27
128 – \(x\) = 27
\(x\) = 128 – 27
\(x\) = 101
Bài 6:
Phương pháp giải:
Tìm số học sinh trong 7 nhóm = số học sinh trong 1 nhóm × 7.
Cách giải :
7 nhóm như thế có số học sinh là:
6 × 7 = 42 (học sinh)
Đáp số: 42 học sinh.
Review (Units 1 - 4)
Chủ đề B. Mạng máy tính và internet
Bài tập cuối tuần 31
Chủ đề: GIA ĐÌNH
Cùng em học Toán 3 - Tập 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3