Đề bài
Bài 1. Đặt tính rồi tính :
38 + 25 28 + 44
………... .……….....
………... .……….....
………... .……….....
68 + 19 18 + 47
………... .……….....
………... .……….....
………... .……….....
Bài 2. Điền số thích hợp vào ô trống :
Bài 3. Một xưởng sản xuất có 48 công nhân nam. Số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 16 người. Hỏi xưởng sản xuất đó có bao nhiêu công nhân nữ ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 4. Dùng thước và bút nối các điểm để có :
Đọc tên các hình vừa vẽ được.
Bài 5. Điền vào chỗ chấm :
Phép cộng 19 + 19 + 19 có kết quả là : ….
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải :
\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{38}\\{25}\end{array}} \\\,\,\,\,\;63\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{44}\end{array}} \\\,\,\,\,\;72\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{68}\\{19}\end{array}} \\\,\,\,\,\;87\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{18}\\{47}\end{array}} \\\,\,\,\,\;65\end{array}\)
Bài 2.
Phương pháp giải :
Nhẩm phép cộng các số rồi điền số thích hợp còn thiếu vào ô trống.
(Lưu ý: phép cộng có nhớ).
Lời giải :
Bài 3.
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Nam : 48 người
Nữ hơn nam : 16 người
Nữ : … người ?
Muốn tìm đáp án, ta lấy số công nhân nam cộng với 16.
Lời giải :
Số công nhân nữ trong xưởng sản xuất đó là :
48 + 16 = 64 (người)
Đáp số : 64 công nhân nữ.
Bài 4.
Phương pháp giải :
Dùng bút chì và thước kẻ nối các điểm sao cho :
- Hình chữ nhật thì có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau.
- Hình tứ giác là hình có bốn cạnh.
- Hình tam giác là hình có ba cạnh.
Lời giải :
a) Các hình chữ nhật : ABEG, ACDG, BCDE.
b) Một hình tứ giác là MNPQ và hai hình tam giác: MNQ, NPQ.
Hoặc: Một hình tứ giác là MNPQ và hai hình tam giác: MNP, MPQ.
Bài 5.
Phương pháp giải :
Cộng lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ chấm.
Lời giải :
19 + 19 + 19 = 38 + 19 = 57.
Phép cộng 19 + 19 + 19 có kết quả là : 57.
Units 1-4 Review
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 2
Viết về tình cảm của em
Chương 1. Ôn tập lớp 1. Phép cộng, phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
Chủ đề. QUÝ TRỌNG THỜI GIAN
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2