Đề bài
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống :
Bài 2. Tính :
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{54}\end{array}}}{{.......}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{72}\end{array}}}{{.......}}\)
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{27}\end{array}}}{{.......}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{59}\end{array}}}{{.......}}\)
Bài 3. Số ?
Bài 4. Khoanh vào các phép cộng có kết quả bằng 100 :
65 + 26 47 + 53
28 + 62 39 + 51
74 + 23 91 + 9
46 + 53 38 + 62
Bài 5. Lớp 2A có 26 học sinh. Lớp 2B có 29 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tổng bao nhiêu học sinh ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
Cộng hai số hạng đã cho theo thứ tự các số từ hàng đơn vị đến hàng chục rồi điền kết quả vào ô trống thích hợp.
Lời giải :
Bài 2.
Phương pháp giải :
Ôn lại kiến thức về phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Cộng lần lượt các chữ số từ phải sang trái và điền kết quả vào chỗ chấm sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Lời giải :
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{54}\end{array}}}{{\,\,100}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{72}\end{array}}}{{\,\,100}}\)
\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{27}\end{array}}}{{\,\,\,\,43}}\) \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{59}\end{array}}}{{\,\,\,\,95}}\)
Bài 3.
Phương pháp giải :
a) Thực hiện phép tính ở vế trái rồi điền số vào ô trống sao cho thỏa mãn điều kiện đề bài.
b) Tính nhẩm phép cộng các số đã biết ở vế trái, rồi điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng của kết quả vừa tìm được và số cần điền là 100.
Lời giải :
a) Ta có : 76 + 7 = 83. Mà 83 lớn hơn 82, 81, 80, nên các số có thể điền là 0, 1, 2.
Ta có : 36 + 27 = 63. Mà 63 nhỏ hơn 70, 80, 90, nên các số có thể điền là 7, 8, 9.
b) Ta có : 17 + 53 = 70. Mà 70 + 30 =100, nên số cần điền là : 30.
Ta có : 25 + 25 = 50. Mà 50 + 50 = 100, nên số cần điền là : 50.
Bài 4.
Phương pháp giải :
Thực hiện lần lượt các phép tính, phép cộng nào có kết quả bằng 100 thì khoanh tròn lại.
Lời giải :
Ta có:
65 + 26 = 91 47 + 53 = 100
28 + 62 = 90 39 + 51 = 90
74 + 23 = 97 91 + 9 = 100
46 + 53 = 99 38 + 62 = 100
Vậy các phép cộng có kết quả bằng 100 được khoanh như sau:
Bài 5.
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Lớp 2A : 26 bạn.
Lớp 2B : 29 bạn.
Cả hai : … bạn học sinh ?
Muốn tìm đáp số, ta lấy số học sinh lớp 2A cộng số học sinh lớp 2B.
Lời giải :
Tổng số học sinh của cả hai lớp là :
26 + 29 = 54 (học sinh).
Đáp số : 54 học sinh.
Chủ đề 5: Đồng dao
Chủ đề. TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ
Unit 11
Chủ đề: Gia đình nhỏ
Chủ đề 5. BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2