1. Bài tập cuối tuần 8 - Đề 1

Đề bài

Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống :  

Bài 2. Tính : 

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{54}\end{array}}}{{.......}}\)                           \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{72}\end{array}}}{{.......}}\)

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{27}\end{array}}}{{.......}}\)                           \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{59}\end{array}}}{{.......}}\) 

Bài 3. Số ? 

Bài 4. Khoanh vào các phép cộng có kết quả bằng 100 : 

65 + 26                                      47 + 53

28 + 62                                      39 + 51

74 + 23                                      91 + 9

46 + 53                                      38 + 62

Bài 5. Lớp 2A có 26 học sinh. Lớp 2B có 29 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tổng bao nhiêu học sinh ?

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải :

Cộng hai số hạng đã cho theo thứ tự các số từ hàng đơn vị đến hàng chục rồi điền kết quả vào ô trống thích hợp.
Lời giải : 

Bài 2.

Phương pháp giải :

Ôn lại kiến thức về phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.

Cộng lần lượt các chữ số từ phải sang trái và điền kết quả vào chỗ chấm sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

Lời giải :

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{46}\\{54}\end{array}}}{{\,\,100}}\)                                  \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{72}\end{array}}}{{\,\,100}}\)

\(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{16}\\{27}\end{array}}}{{\,\,\,\,43}}\)                                  \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{36}\\{59}\end{array}}}{{\,\,\,\,95}}\)

Bài 3.

Phương pháp giải :

a) Thực hiện phép tính ở vế trái rồi điền số vào ô trống sao cho thỏa mãn điều kiện đề bài.

b) Tính nhẩm phép cộng các số đã biết ở vế trái, rồi điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng của kết quả vừa tìm được và số cần điền là 100.

Lời giải :

a) Ta có : 76 + 7 = 83. Mà 83 lớn hơn 82, 81, 80, nên các số có thể điền là 0, 1, 2.

Ta có : 36 + 27 = 63. Mà 63 nhỏ hơn 70, 80, 90, nên các số có thể điền là 7, 8, 9.

b) Ta có : 17 + 53 = 70. Mà 70 + 30 =100, nên số cần điền là : 30.

Ta có : 25 + 25 = 50. Mà 50 + 50 = 100, nên số cần điền là : 50.

Bài 4.

Phương pháp giải :

Thực hiện lần lượt các phép tính, phép cộng nào có kết quả bằng 100 thì khoanh tròn lại. 

Lời giải :

Ta có:

65 + 26 = 91                     47 + 53 = 100

28 + 62 = 90                     39 + 51 = 90

74 + 23 = 97                     91 + 9 = 100

46 + 53 = 99                     38 + 62 = 100

Vậy các phép cộng có kết quả bằng 100 được khoanh như sau:

Bài 5.

Phương pháp giải :

Tóm tắt :

Lớp 2A : 26 bạn.

Lớp 2B : 29 bạn.

Cả hai : … bạn học sinh ?

Muốn tìm đáp số, ta lấy số học sinh lớp 2A cộng số học sinh lớp 2B.

Lời giải :

Tổng số học sinh của cả hai lớp là :

26 + 29 = 54 (học sinh).

Đáp số : 54 học sinh.

Fqa.vn
Bình chọn:
4.9/5 (89 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?

Chương bài liên quan

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved