Câu 1
Câu 1 (trang 142 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Tìm bố cục của truyện
Phương pháp giải:
Theo gợi ý của đề, xem xét trình tự chuyến về thăm quê để tìm đoạn văn bản tương ứng với bố cục của truyện.
Lời giải chi tiết:
Truyện ngắn chia làm 3 phần theo trình tự thời gian:
- Đoạn 1 (từ đầu đến “đang làm ăn sinh sống”): trên đường về quê.
- Đoạn 2 (từ “Tinh mơ sáng hôm sau” đến “sạch trơn như quét”: những ngày ở quê. Sự thay đổi của quê hương, đặc biệt là Nhuận Thổ.
- Đoạn 3 (phần còn lại): trên đường xa quê, những suy ngẫm về hiện tại và tương lai.
Câu 2
Câu 2 (trang 143 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Trong truyện có mấy nhân vật chính? Nhân vật nào là nhân vật trung tâm? Vì sao?
Phương pháp giải:
Trong truyện có hai nhân vật được nói tới nhiều nhất, đó là những nhân vật chính. Trong đó, nhân vật trung tâm là đầu mối của toàn bộ truyện, xuất hiện từ đầu tới cuối truyện.
Lời giải chi tiết:
- Truyện có 2 nhân vật chính là Tôi và Nhuận Thổ
- Nhân vật trung tâm: Tôi.
- Vì: "tôi" xuất hiện trong cả ba phần của tác phẩm. Nhân vật tôi không chỉ xuất hiện ở khắp tác phẩm mà còn là đầu mối dẫn dắt câu chuyện, phát ngôn ở mọi tình huống, ngay từ dòng đầu cho đến dòng cuối tác phẩm, và hơn thế, những phát ngôn ấy là cốt lõi của nội dung tư tưởng tác phẩm, bộc lộ rõ nhất tư tưởng, chủ đề của tác phẩm.
Câu 3
Câu 3 (trang 143 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Tác giả đã sử dụng biện pháp nào để làm nổi bật sự thay đổi của Nhuận Thổ? Ngoài sự thay đổi của Nhuận Thổ, tác giả còn miêu tả sự thay đổi nào khác của con người và cảnh vật ở cố hương? Tác giả đã biểu hiện tình cảm, thái độ như thế nào và đặt ra vấn đề gì qua sự miêu tả đó?
Phương pháp giải:
Những biện pháp nghệ thuật được sử dụng khá nhiều trong tác phẩm là “hồi ức” và “đối chiếu”. Hai biện pháp này được dùng để làm nổi bật sự thay đổi của nhân vật Nhuận Thổ, của con người và cảnh vật quê hương. Qua sự “hồi ức” và “đối chiếu”, tác giả đã phản ánh điều gì? Lên án những thế lực nào?
Lời giải chi tiết:
- Hai biện pháp nghệ thuật chính là “hồi ức” và “đối chiếu” để làm nổi bật sự thay đổi ở nhân vật Nhuận Thổ.
- Trong việc chỉ rõ sự thay đối của con người và cảnh vật của làng tác giả có nói đến sự sa sút về kinh tế, tình cảnh đói nghèo của dân do nạn áp bức tham nhũng nặng nề, song trọng điểm vần là nổi bật sự thay đổi về diện mạo tinh thần (thể hiện qua tính cách thím Hai Dương, tính cách của nhừng người khách mượn cớ đưa tiễn con “Tôi” để “lấy đồ đạc”, đặc biệt là qua tính cách của Nhuận Thổ), vì vậy, trong mọi thay đổi, điều làm Lỗ Tấn đau xót nhất, đau xót “điếng người đi” là mối quan hệ giữa Nhuận Thổ và “Tôi”.
- Qua đó, tác giả đã biểu hiện tình cảm, thái độ: đau xót trước sự thay đổi con người, phê phán lễ giáo phong kiến.
Câu 4
Câu 4 (trang 143 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
- Đoạn văn nào chủ yếu dùng phương thức miêu tả và thông qua đó, tác giả muốn thể hiện điều gì?
- Đoạn nào chủ yếu dùng phương thức tự sự? Ngoài tự sự, tác giả còn sử dụng các yếu tố của phương thức biểu đạt nào khác? Nêu hiệu quả của sự kết hợp đó trong việc thể hiện tính cách nhân vật.
- Đoạn nào chủ yếu dùng phương thức nghị luận và thông qua đó, tác giả muốn nói lên điều gì?
Phương pháp giải:
Đoạn a. chủ yếu dùng phương thức tự sự, đoạn b. miêu tả; đoạn c nghị luận. Qua việc dùng các phương thức biểu đạt này, tác giả muốn nói lên điều gì?
Lời giải chi tiết:
- Đoạn a chủ yếu dùng phương thức tự sự (có kết hợp biểu cảm), nổi bật quan hệ gắn bó giữa hai người bạn thời thơ ấu (là để làm nổi bật sự thay đổi trong thái độ của Nhuận Thổ đối với tôi hiện nay).
- Đoạn b chủ yếu dùng phương thức miêu tả, kết hợp với biện pháp hồi ức và đối chiếu, làm nổi bật sự thay đổi về mặt ngoại hình của nhuận Thổ, qua đó có thể thấy tình cảnh sống điêu đứng của Nhuận Thổ và nông dân miền biển nói chung.
- Đoạn c chủ yếu dùng phương thức lập luận, về ý nghĩa, các phần trên đã đề cập.
Luyện tập
Câu 1 (trang 144 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Chọn đoạn văn mà em thích nhất để học thuộc.
Câu 2 (trang 144 VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Điền vào bảng sao cho thích hợp
| Nhuận Thổ còn nhỏ | Nhuận Thổ khi đứng tuổi |
Hình dáng | Nước da bánh mật, khuôn mặt tròn trĩnh, cổ đeo vòng bạc sáng. | Cao gấp hai trước, da vàng sạm, mặt tròn, có những nếp răn sâu hoắm, đội mũ lông chiên rách tươm… |
Động tác | Tay lăm lăm cầm chiếc đinh ba, cố sức đâm theo một con tra. | Môi mấp máy, không ra tiếng, dáng điệu cung kính. |
Giọng nói | Lưu loát, hồn nhiên | Cung kính, lễ phép |
Thái độ | Thân thiết | Xa cách, cung kính |
Tính cách | Hồn nhiên, lanh lợi | Khúm núm, e dè, khép nép |
Bài 26. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Đề thi vào 10 môn Toán Thành phố Hồ Chí Minh
Đề thi vào 10 môn Văn Đà Nẵng
Đề thi vào 10 môn Toán Đà Nẵng
CHƯƠNG IV. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG