Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên

1. Đề thi vào 10 môn Toán Thái Nguyên năm 2021

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết

Đề bài

Đề bài

Câu 1. Cho hàm số bậc nhất .  Hàm số đã cho là đồng biến hay nghịch biến trên ? Vì sao?

Câu 2. Không dùng máy tính cầm tay, giải phương trình .

Câu 3.  Rút gọn biểu thức .

Câu 4. Không dùng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình .

Câu 5. Cho biểu thức , với .

a) Rút gọn biểu thức .

b) Tìm giá trị của để .

Câu 6. Một nhóm học sinh dự đinh làm 360 chiếc mũ chắn giọt bắn trong một thời gian nhất định để ủng hộ các địa phương trong công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19. Thựe tế, mỗi ngày nhóm học sinh làm vượt mức 12 chiếc mũ so với dự định. Vì vậy, nhóm đã làm xong trước thời gian dự định hai ngày và làm thêm đưọc 4 chiếc mũ. Hỏi theo dự định, mỗi ngày nhóm học sinh làm được bao nhiêu chiếc mũ ?

Câu 7. Cho tam giác vuông tại , đường cao . Biết . Tính độ dài các đoạn thẳng .

Câu 8. Trong mặt phẳng tọa độ , cho điểm . Xác định vị trí tương đối của đường tròn và các trục toạ độ.

Câu 9. Cho đường tròn và dây cung (MN không phải là đường kinh). Lấy điểm thuộc đoạn thẳng sao cho . Gọi là điểm chính giữa của cung nhỏ . Đường thẳng cắt đường tròn tại điểm . Tiếp tuyến với đường tròn tại điểm cắt đường thẳng tại điểm .

a) Chứng minh ;

b) Gọi là điểm đối xứng với điểm qua . Đường thẳng cắt đường tròn tại điểm . Chứng minh là đường kính của đường tròn .

Câu 10. Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn . là điểm nằm trên cung nhỏ . Lấy điểm thuộc đoạn thẳng sao cho . Đường trờn đường kinh cắt đường tròn tại điểm . Đường thẳng cắt đường tròn đường kính lần lượt tại các điểm . Kẻ đường kính của đường tròn . Chứng minh:

a) Bốn điểm cùng thuộc một đường tròn;

b) Chứng minh:

Lời giải chi tiết

Lời giải chi tiết

Câu 1

Phương pháp:

Hàm số đồng biến trên khi

Cách giải:

Cho hàm số bậc nhất Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến trên ? Vì sao?

Hàm số nên hàm số đồng biến trên .

Câu 2

Phương pháp:

Tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai: Nếu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:

Cách giải:

Không dùng máy tính cầm tay, giải phương trình

Phương trình

Phương trình có hai nghiệm phân biệt: .

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm .

Câu 3

Phương pháp:

Sử dụng hằng đẳng thức:

Thực hiện các phép tính với căn bậc hai.

Cách giải:

Rút gọn biểu thức

Ta có:

Vậy .

Câu 4

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm

Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm

Kết luận nghiệm của hệ phương trình.

Cách giải:

Không dùng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình

Vậy hệ phương trình có tập nghiệm .

Câu 5

Phương pháp:

a) Xác định mẫu thức chung của biểu thức

Quy đồng các phân thức, thực hiện các phép toán từ đó rút gọn được biểu thức.

b) Giải phương trình:

Đối chiếu điều kiện và kết luận.

Cách giải:

Cho biểu thức với

a) Rút gọn biểu thức ;

ĐKXĐ:

Vậy .

b) Tìm giá trị của để

Điều kiện: .

Ta có:

TMDK

Vậy thì

Câu 6

Phương pháp:

Gọi số chiếc mũ mỗi ngày nhóm học sinh dự định là được là (chiếc), .

Tính được thời gian dự định nhóm học sinh làm xong

Tính được số chiếc mũ, thời gian thực tế học sinh làm xong

Từ giả thiết, lập được phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luận.

Cách giải:

Một nhóm học sinh dự định làm 360 chiếc mũ chắn giọt bán trong một thời gian nhất định để ủng hộ các dịa phuơng trong công tác phòng, chống dịch COVID-19. Thục tế, mỗi ngày nhóm học sinh làm vuợt mức 12 chiếc mũ so với dự dịnh. Vì vậy, nhóm đã làm xong trước thời gian dự định hai ngày và làm thêm được 4 chiếc mũ. Hỏi theo dự định, mỗi ngày nhóm học sinh làm được bao nhiêu chiếc mũ?

Gọi số chiếc mũ mỗi ngày nhóm học sinh dự định là được là (chiếc), .

Thời gian dự định nhóm học sinh làm xong 360 chiếc mũ là: (ngày)

Thực tế mỗi ngày, nhóm học sinh làm được số chiếc mũ là: (chiếc).

Thời gian thực tế nhóm học sinh hoàn thành chiếc mũ là: (ngày)

Nhóm học sinh đã hoàn thành xong trước dự định 2 ngày nên ta có phương trình:

Phương trình có:

Phương trình có hai nghiệm phân biệt:

Vậy theo dự định, mỗi ngày nhóm học sinh làm được 40 chiếc mũ.

Câu 7

Phương pháp:

Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông

Áp dụng định lý Py – ta – go

Cách giải:

Cho tam giác vuông tại , dường cao . Biết Tính độ dài các dọn thẳng

 

Xét vuông tại ta có:

Áp dụng định lí Py – ta – go cho vuông tại ta có:

Áp dụng hệ thức lượng cho vuông tại có đường cao ta có:

     

Vậy

Câu 8

Phương pháp:

Gọi là bán kính đường tròn .

Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của lên các trục tọa độ .

Tính độ dài so sánh với và kết luận.

Cách giải:

Trong mặt phẳng tọa độ , cho điểm Xác định vị trí tương đối của đường tròn và các trục tọa độ.

Gọi là bán kính đường tròn .

Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của lên các trục tọa độ .

Ta có: là hình chữ nhật

tiếp xúc với tại không cắt đường tròn .

Câu 9

Phương pháp:

a) Ta sẽ chứng minh: , từ đó suy ra

b) Ta sẽ chứng minh: nên là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn do đó, là đường kính của đường tròn

Cách giải:

Cho đường tròn và dây cung ( không phải là đường kính). Lấy điểm thuộc đoạn thẳng sao cho Goi là điểm chính giữa của cung nhỏ . Đường thẳng cắt đường tròn tại điểm Tiếp tuyến với đường tròn tại điểm cắt đường thẳng tại

 

a) Chứng minh .

Ta có: (tính chất góc ngoài tam giác ).

          

Ta có ( 2 góc nội tiếp cùng chắn cung ).

Lai có là điểm chính giữa cung suy ra (hai cung bằng nhau căng 2 dây bằng nhau).

là tam giác cân tại

(tính chất tam giác cân).

Suy ra .

b) Gọi là điểm đối xứng với diểm qua . Đường thẳng cắt đường tròn tại điểm

Chứng minh là đường kính của đường tròn .

Ta có: (tính chất góc ngoài tam giác)

          

Mà: (góc nội tiếp và góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung ).

Trong có: (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau).

Suy ra .

Suy ra tam giác cân tại suy ra (tính chất tam giác cân).

Mặt khác (gt) nên .

Tam giác suy ra tam giác vuông tại .

Suy ra hay , suy ra nên là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn.

Vậy là đường kính của đường tròn (đpcm).

Câu 10

Phương pháp:

a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp, chứng minh nội tiếp đường tròn (tứ giác có tổng hai góc dối bằng ), do đó điểm cùng thuộc một đường tròn

b) +  , , thẳng hàng.

+ (cạnh huyền – góc nhọn) cạnh tương ứng).

+ (cạnh - góc - cạnh).

Cách giải:

Cho tam giác nhọn nội tiếp dường tròn (AB là điểm nằm trên cung nhỏ Lấy điểm thuộc đoạn thẳng sao cho Đường tròn đường kính cắt đường tròn tại điểm Đường thẳng cắt đường tròn đường kính lần lượt tại các điểm Kẻ đường kinh của đường tròn . Chứng minh:

a) Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính

(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn .

Xét tứ giác có:

tứ giác nội tiếp đường tròn (tứ giác có tổng hai góc dối bằng ).

Vậy bốn điểm cùng thuộc một đường tròn.

b) Ta có (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính )    (1)

Tương tự (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn    (2)

Từ (1) và (2) suy ra , , thẳng hàng.

Xét đường tròn đường kính , ta có góc nội tiếp cùng chắn ) hay

Lại có góc nội tiếp cùng chắn ) hay . Từ (3) và (4) suy ra (cùng bằng ).

Xét có:

          

           : cạnh chung.

           (chứng minh trên).

(cạnh huyền - góc nhọn)

cạnh tương ứng).

Xét

            

            cạnh chung.

            (chứng minh trên).

(cạnh - góc - cạnh). 

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi