Đề bài
Đề bài
Câu 1:
Không sử dụng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức
Câu 2:
Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình
Câu 3:
Cho hàm số bậc nhất
a) Hàm số trên là đồng biến hay nghịch biến trên
b) Tính các giá trị:
Câu 4:
Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số
Câu 5:
Cho biểu thức
a) Rút gọn biểu thức
b) Tìm giá trị của
Câu 6:
Ông Minh dự định đi bằng xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 80 km trong thời gian định trước. Khi đi được 20 km, tại địa điểm C, xe của ông hỏng nên ông phải dừng lại để sửa xe mất 10 phút. Sau khi sửa xe xong, để đảm bảo thời gian như đã đinh, ông Minh tăng vận tốc thêm 5 km/h trên quãng đường đi từ C đến B. Hãy tính vận tốc xe của ông Minh trên quãng đường từ A đến C.
Câu 7:
Cho
Câu 8:
Cho hai đường tròn
Câu 9:
Cho tam giác
Câu 10:
Cho
a) Chứng minh
b) Gọi
Lời giải chi tiết
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Cách giải:
Không sử dụng máy tính cầm tay, rút gọn biểu thức
Ta có:
Vậy
Câu 2.
Cách giải:
Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình
Ta có:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Câu 3.
Cách giải:
Cho hàm số bậc nhất
a) Hàm số trên là đồng biến hay nghịch biến trên
Xét hàm số
b) Tính các giá trị:
Xét hàm số
Vậy
Câu 4.
Cách giải:
Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số đã cho là:
Phương trình có:
+) Với
+) Với
Vậy hai đồ thị hàm số đã cho cắt nhau tại hai điểm phân biệt:
Câu 5.
Cách giải:
Cho biểu thức
a) Rút gọn biểu thức
Với
Vậy với
b) Tìm giá trị của
Ta có:
Do
Do đó
Kết hợp điều kiện ta có
Vậy để
Câu 6.
Cách giải:
Ông Minh dự định đi bằng xe máy từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 80 km trong thời gian định trước. Khi đi được 20 km, tại địa điểm C, xe của ông hỏng nên ông phải dừng lại để sửa xe mất 10 phút. Sau khi sửa xe xong, để đảm bảo thời gian như đã đinh, ông Minh tăng vận tốc thêm 5 km/h trên quãng đường đi từ C đến B. Hãy tính vận tốc xe của ông Minh trên quãng đường từ A đến C.
Gọi vận tốc dự định của ông Minh là
Khi đó thời gian dự định ông Minh đi hết quãng đường từ A đến B là:
Thời gian ông Minh đi hết quãng đường AC là:
Sau khi sửa xe, ông Minh đã tăng vận tốc thêm
Thời gian ông Minh đi hết quãng đường BC là:
Tuy phải sửa xe mất
Vậy vận tốc của ông Minh đi trên quãng đường AC là 40 km/h.
Câu 7.
Cách giải:
Cho
Áp dụng định lý Pitago cho
Áp dụng hệ thức lượng cho cho
Vậy
Câu 8.
Cách giải:
Cho hai đường tròn
Ta có:
Vậy
Câu 9.
Cách giải:
Cho tam giác
Gọi
Ta có:
Xét
Vì
Xét
Lại có:
Hay
Mặt khác
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra:
Hay
Từ (*) và (**)
Câu 10.
Cách giải:
Cho
a) Chứng minh
Ta có:
Xét tứ giác
Mà đỉnh
Hay
Xét đường tròn
Xét tứ giác
Mà hai góc này là hai góc đối diện
Hay
Từ (1), (2) và (3) suy ra
Xét
b) Gọi
Gọi
Xét tứ giác
Mà hai góc này là hai góc đối diện
Xét tứ giác
Mà hai góc này là hai góc kề nhau
Tứ giác
Ta có:
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
Ta có:
Xét
Xét
Từ (4) và (5) suy ra:
Đề kiểm tra 45 phút (1 tiết) - Chương 2 - Hóa học 9
SOẠN VĂN 9 TẬP 1
Đề thi vào 10 môn Văn Cần Thơ
Bài 8
CHƯƠNG I. MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 9
SBT Toán Lớp 9
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 9
SGK Toán Lớp 9
Vở bài tập Toán Lớp 9