Đề thi vào 10 môn Toán Vĩnh Phúc

1. Đề thi vào 10 môn Toán Vĩnh Phúc năm 2021

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết

Đề bài

Đề bài

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)

Trong các các câu sau, mỗi câu chỉ có một lựa chọn đúng. Em hãy ghi vào Câu làm chữ cái in hoa đúng trước lựa chọn đúng (Ví dụ: Câu 1 nếu chọn A là đúng thì viết 1.A)

Câu 1. Biều thức có nghĩa khi và chỉ khi:

     A.                 B.                         C.                         D.

Câu 2. Đồ thị hàm số ( là tham số) đi qua điểm . Giá trị của bằng:

     A.                             B.                                     C.                                     D.

Câu 3. Tổng hai nghiệm của phương trình: là:

     A.              B.               C.                   D.

Câu 4. Cho tam giác vuông tại . Độ dài cạnh bằng:

     A.                       B.                  C.                              D.

 

II. TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 5. (1,25 điểm) Giải phương trình .

Câu 6. (1,25 điểm) Giải hệ phương trình

Câu 7. (1,0 điểm) Cho Parabol và đường thẳng (với là tham số). Tìm tất cả các giá trị của tham số để đường thẳng cắt Parabol tại hai điểm phân biệt sao cho .

Câu 8. (1,0 điểm) Hai đội công nhân A và B làm chung một công việc và dự định hoàn thành trong 12 ngày. Khi làm chung được 8 ngày thì đội A được điều động đi làm việc khác, đội B tiếp tục làm phần việc còn lại. Kể từ khi làm một mình, do cải tiến cách làm nên năng suất của đội B tăng gấp đôi, do đó đội B đã hoàn thành phần việc còn lại trong 8 ngày tiếp theo. Hỏi với năng suất ban đầu thì mỗi đội làm một mình sẽ hoàn thành công việc đó trong bao lâu?

Câu 9. (3,0 điểm) Cho đường tròn và điểm nằm ngoài đường tròn. Qua kẻ hai tiếp tuyến đến ( là các tiếp điểm). Kẻ tia (nằm giữa hai tia ) cắt đường tròn tại ( nằm giữa ).

a) Chứng minh rằng tứ giác nội tiếp đường tròn.

b) Chứng minh rằng với là giao điểm của

c) Đường thẳng qua song song với cắt đường thẳng tại Đường thẳng cắt đường thẳng tại Chứng minh rằng

Câu 10. (1,0 điểm) Cho là các số thực dương thỏa mãn điều kiện . Chứng minh rằng:

Lời giải chi tiết

Lời giải chi tiết

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. A

2. C

3. B

4. D

 

Câu 1

Phương pháp:

Biểu thức có nghĩa khi và chỉ khi

Cách giải:

có nghĩa khi và chỉ khi

Chọn A.

Câu 2

Phương pháp:

Thay vào đồ thị hàm số , từ đó tìm được giá trị của .

Cách giải:

Vì đồ thị hàm số ( là tham số) đi qua điểm nên thay vào , ta được:

Chọn C.

Câu 3

Phương pháp:

Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được tổng của hai nghiệm.

Cách giải

Ta có:

Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt

Theo hệ thức Vi – ét, ta có:       

Chọn B.

Câu 4

Phương pháp:

Vận dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.

Cách giải

Tam giác vuông tại , ta có: (tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông)

Chọn D.

 

II. TỰ LUẬN

Câu 5

Phương pháp:

Vận dụng công thức nhẩm nghiệm nhanh của phương trình bậc hai nếu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt

Cách giải:

Ta có nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt .

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm .

Câu 6

Phương pháp:

Vận dụng phương cộng đại số để xác định nghiệm của hệ phương trình.

Cách giải:

Ta có: .

Vậy hệ phương trình có cặp nghiệm .

Câu 7

Phương pháp:

Xét phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng và Parabol

Đường thẳng cắt Parabol tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt .

Áp dụng định lý Vi – ét, tính được

Ta có là điểm thuộc đường thẳng nên

Thay vào phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luận.

Cách giải:

Hoành độ giao điểm của đường thẳng và Parabol là nghiệm của phương trình

Ta có: .

Đường thẳng cắt Parabol tại hai điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt .

Khi đó, theo định lý Vi-et, ta có: .

Ta có là điểm thuộc đường thẳng nên

Ta có nên phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt .

Vậy thì đường thẳng cắt Parabol tại hai điểm thỏa mãn bài toán.

Câu 8

Phương pháp:

Gọi thời gian một mình hoàn thành công việc của đội A và B lần lượt là ngày (ĐK: ).

Tính được mỗi ngày đội A và đội B làm được bao nhiêu phần của công việc.

Từ giải thiết: hai đội làm chung và dự định hoàn thành công việc trong 12 ngày nên ta lập được phương trình (1).

Từ giả thiết còn lại ta lập được phương trình (2)

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình.

Giải hệ phương trình bày bằng phương pháp đặt ẩn phụ.

Cách giải:

Gọi thời gian một mình hoàn thành công việc của đội A và B lần lượt là ngày (ĐK: ).

Mỗi ngày đội A làm được phần công việc, mỗi ngày đội B làm được phần công việc.

Vì hai đội làm chung và dự định hoàn thành công việc trong 12 ngày nên ta có phương trình .

Khi làm chung được 8 ngày thì 2 đội làm được phần công việc.

8 ngày tiếp theo đội B làm được phần công việc.

Vì khi làm chung được 8 ngày thì đội A được điều động đi làm việc khác, đội B tiếp tục làm phần việc còn lại. Kể từ khi làm một mình, do cải tiến cách làm nên năng suất của đội B tăng gấp đôi, do đó đội B đã hoàn thành phần việc còn lại trong 8 ngày tiếp theo nên ta có phương trình

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình .

Đặt , hệ phương trình trở thành .

Với .

Với .

Vậy thời gian một mình hoàn thành công việc của đội A và B lần lượt là ngày và ngày.

Câu 9

Phương pháp:

a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp: chứng minh là tứ giác nội tiếp (dhnb).

b) + Chứng minh

+ Chứng minh  là tứ giác nội tiếp

(2 góc nội tiếp cùng chắn cung ) (đpcm).

c) Gọi .

Áp dụng định lí Ta-lét ta có: .

Chứng minh là tia phân giác của suy ra được là tia phân giác ngoài của .

Áp dụng tính chất đường phân giác ta có:

Từ (1) và (2) là trung điểm của đồng thời chứng minh là trung điểm của .

là đường trung bình của tam giác .

Vậy

Cách giải

a) Ta có: là tiếp tuyến của đường tròn và là tiếp điểm nên

               là tiếp tuyến của đường tròn và là tiếp điểm nên

là tứ giác nội tiếp (dhnb).

b) Ta có: (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung bằng góc nội tiếp chắn cung ).

Xét ta có:

Góc chung; (cmt)

Do đó đồng dạng (g.g)

(cặp cạnh tương ứng tỉ lệ)

(đpcm)

Ta có (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) thuộc trung trực của .

          thuộc trung trực của .

là trung trực của tại .

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông đường cao ta có .

.

Xét có: chung; .

(2 cạnh tương ứng) là tứ giác nội tiếp (tứ giác có góc ngoài bằng gốc trong tại đỉnh đối diện).

(2 góc nội tiếp cùng chắn cung ) (đpcm).

c) Gọi .

Áp dụng định lí Ta-lét ta có: .

là tứ giác nội tiếp (cmt) nên (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp).

(do tam giác cân tại )

là tia phân giác của .

nên là tia phân giác ngoài của .

Áp dụng tính chất đường phân giác ta có:

Từ (1) và (2) là trung điểm của .

Lại có là trung trực của là trung điểm của .

là đường trung bình của tam giác .

Vậy

Câu 10

Phương pháp:

Đặt .

Áp dụng BĐT AM-GM ta có: .

Ta cũng làm tương tự và có được điều phải chứng minh.

Cách giải:

BĐT .

Đặt .

BĐT .

Áp dụng BĐT AM-GM ta có: .

Tương tự .

Lại có .

.

Vậy ta có điều phải chứng minh.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi