1. Khái niệm.
- Tệ nạn xã hội là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật mang tính phổ biến, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội.
- Có nhiều loại tệ nạn xã hội như: ma túy, mại dâm, cờ bạc, mê tín dị đoan, nghiện rượu, bia,…
2. Nguyên nhân và hậu quả của tệ nạn xã hội.
- Nguyên nhân: Do thiếu kiến thức, thiếu kĩ năng sống; do lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích hưởng thụ; do ảnh hưởng của môi trường gia đình, môi trường xã hội tiêu cực;…
- Hậu quả: Tệ nạn xã hội gây ra những hậu quả tiêu cực:
+ Sức khỏe, tâm lí, tính mạng, kinh tế của bản thân và gia đình
+ Ảnh hưởng của môi trường gia đình, môi trường xã hội tiêu cực
+ Làm tha hóa về nhân cách
+ Rối loạn về hành vi
+ Rơi vào lối sống buông thả
+ Dễ vi phạm pháp luật và phạm tội
+ Gây rối loạn trật tự xã hội
+ Cản trở sự phát triển của đất nước
3. Một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
Việc phòng, chống tệ nạn xã hội được Nhà nước ta quy định trong một số văn bản luật như Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017), Luật Phòng, chống ma túy năm 2021,… Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm tham gia dưới mọi hình thức vào các tệ nạn xã hội ma túy, mại dâm, cờ bạc, mê tín dị đoan,… Hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội sẽ bị xử lí theo nhiều hình thức như: cảnh báo, xử lí hành chính, phạt tù, tử hình,… tùy thuộc vào mức độ và tính chất vi phạm.
4. Trách nhiệm của học sinh trong phòng, chống tệ nạn xã hội.
Học sinh có trách nhiệm:
- Chăm chỉ học tập, rèn luyện, nâng cao nhận thức, bổ sung kĩ năng, xây dựng lối sống giản dị, lành mạnh.
- Tuân thủ và tuyên truyền phổ biến các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Phê phán, tố cáo các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở trường và địa phương.
Unit 5: Food and Drinks
Presentation Skills
Chương V. Ánh sáng
Chương 4: Tam giác bằng nhau
Chủ đề 1: Máy tính và cộng đồng