Bài 1
1. Listen to Mark and Sarah talking about sharing the household chores. Fill in the gaps (1-5) in the chore chart.
(Nghe Mark và Sarah nói về việc chia sẻ công việc gia đình. Điền vào khoảng trống (1-5) trong biểu đồ việc vặt.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Mark: Right, Sarah. Come on! It's time to do the chore chart for next week.
Sarah: OK. Well, I think it's your turn to vacuum the rugs this week.
Mark: But, do we need to vacuum them every week?
Sarah: Yes, they get pretty messy.
Mark: Well, OK. I can do that on Tuesday.
Sarah: And I'll dust the furniture on Monday.
Mark: Great! What about the washing-up? I can do Monday, Wednesday and Friday. Can you do Tuesday,
Thursday and Saturday?
Sarah: Yeah I suppose so. It's my turn to mop the floors as well. I can do it on Wednesday.
Mark: OK. I'll tidy my room on Thursday. You can do the laundry this week then. Can you do it before Saturday because I need my football kit then?
Sarah: Hang on. I've got my practice schedule here. Yes. I guess I can do the laundry on Friday.
Mark: Great. What's left?
Sarah: Just the windows.
Mark: OK. I can clean the windows on Saturday after football practice.
Sarah: Great.
Tạm dịch:
Mark: Được rồi, Sarah. Nào! Đã đến lúc làm bảng phân chia việc vặt cho tuần sau.
Sarah: Được thôi. Em nghĩ tuần này đến lượt anh hút bụi.
Mark: Nhưng, chúng ta có cần hút bụi hàng tuần không?
Sarah: Vâng, chúng khá lộn xộn.
Mark: Ừm, được thôi. Anh có thể làm điều đó vào thứ Ba.
Sarah: Và em sẽ quét dọn đồ đạc vào thứ Hai.
Mark: Tuyệt vời! Còn việc rửa bát thì sao? Anh có thể làm thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Em có thể làm thứ Ba, Thứ năm và thứ Bảy không?
Sarah: Vâng, em cũng cho là vậy. Đến lượt em lau sàn nhà. Em có thể làm điều đó vào thứ Tư.
Mark: Đồng ý. Anh sẽ dọn phòng của mình vào thứ Năm. Sau đó, em có thể giặt quần áo trong tuần này. Em có thể làm điều đó trước thứ Bảy không vì khi đó anh cần bộ đồ đá bóng của mình?
Sarah: Thôi nào. Em có lịch luyện tập của mình đấy. Được rồi. Em đoán em có thể giặt quần áo vào thứ Sáu.
Mark: Tuyệt vời. Còn lại việc gì nữa nhỉ?
Sarah: Chỉ còn cửa sổ.
Mark: Được thôi. Anh có thể lau cửa sổ vào thứ Bảy sau khi tập bóng đá.
Sarah: Tuyệt vời.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
2. Listen to Jack and Jill talking about their hobbies. For question (1-4) choose the correct answer (A,B or C).
(Nghe Jack và Jill nói về sở thích của họ. Đối với câu hỏi (1-4), chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
1. How often does Jill work on the art?
(Jill thường làm việc về nghệ thuật bao lâu 1 lần?)
A. every Monday (thứ Hai hang tuần)
B. twice a week (hai lần một tuần)
C. most days (hầu hết các ngày)
2. When does the Robotics Club meet?
(Câu lạc bộ Robotics họp mặt khi nào?)
A. Mondays (thứ Hai)
B. Tuesdays and Thurdays (thứ Ba và thứ Năm)
C. Saturdays (thứ Bảy)
3. What does Jill usually do on Saturday morning?
(Jill thường làm gì vào sáng thứ Bảy?)
A. She does chores.
(Cô ấy làm việc nhà.)
B. She goes to the park.
(Cô ấy đi đến công viên.)
C. She goes to the café.
(Cô ấy đi đến quán cà phê.)
4. What time do the Robot Wars start?
(Cuộc chiến Robot bắt đầu lúc mấy giờ?)
A. 10:00
B. 11:00
C. 12:30
Phương pháp giải:
Bài nghe:
Jack: Hi Jill! How are you? What are you doing these day?
Jill: Hi Jack! I’m doing well, thanks. I’m busy with my new hobby. I go to art classes after school on Mondays and Tuesdays and then I work on my art project most days. I’m really enjoying in it.
Jack: Really? Good for you. It’s great to have a hobby you enjoy.
Jill: Are you into robots?
Jack: Yes I am. I’m building my own robot at the moment and I love doing it.
Jill: Cool! Do you go to the Robotics Club?
Jack: Yes, we meet on Tuesdays and Thursdays after school and on Saturdays we play robot wars in the park.
Jill: Really. That sound likes fun.
Jack: It is. Why don’t you come and watch this week?
Jill: Well, I usually have chores on Saturday mornings. What time do you start?
Jack: We meet at 10:00 and we usually start at around 11:00.
Jill: I finish at 11:00, what if I come at 11:30.
Jack: Yeah, that’fine, we usually stay that to 12:30 and then we go to the café.
Jill: Great. I’ll see you at the park on Saturday.
Tạm dịch:
Jack: Chào Jill! Bạn khỏe không? Dạo này bạn làm gì?
Jill: Chào Jack, tôi khỏe, cảm ơn. Tôi đang bận rộn với sở thích mới của mình. Tôi đến các lớp học nghệ thuật sau giờ học vào các ngày thứ Hai và thứ Ba và sau đó tôi làm dự án của mình vào hầu hết các ngày. Tôi đang thực sự thích thú với nó.
Jack: Thật á? Tốt đó. Thật tuyệt khi có một sở thích mà bạn yêu thích.
Jill: Bạn có thích người máy không Jack?
Jack: Vâng, tôi có. Hiện tại, tôi đang chế tạo con rô-bốt của riêng mình và tôi thích việc làm nó.
Jill: Tuyệt. Thế bạn có đến câu lạc bộ người máy không?
Jack: Có, chúng tôi gặp nhau vào các ngày thứ Tư và thứ Năm sau giờ học, và vào thứ Bảy chúng tôi chơi cuộc chiến rô-bốt ở trong công viên.
Jill: Thật à? Nghe vui nhỉ.
Jack: Đúng vậy. Tại sao bạn không đến và xem vào tuần này nhỉ?
Jill: Ồ, tôi thường làm việc nhà vào các ngày sáng thứ Bảy. Mấy giờ bạn bắt đầu?
Jack: Chúng tôi gặp nhau lúc 10:00 và chúng tôi thường bắt đầu khoảng lúc 11:00.
Jill: Tôi xong việc lúc 11:00. Nếu tôi đến lúc 11:30 thì sao nhỉ?
Jack: Được thôi, chúng tôi thường ở đó đến 12:30 và sau đó chúng tôi đi đến quán cà phê.
Jill: Tuyệt vời! Tôi sẽ gặp bạn ở công viên vào thứ Bảy.
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. B | 3. A | 4. B |
1. C: How often does Jill work on the art? - most days
(Jill làm việc về nghệ thuật bao lâu một lần? - hầu hết các ngày)
2. B: When does the Robotics Club meet? - Tuesdays and Thursdays
(Câu lạc bộ Robotics họp mặt khi nào? - Thứ Ba và Thứ Năm)
3. A: What does Jill usually do on Saturday morning? - She does chores.
(Jill thường làm gì vào sáng thứ Bảy? - Cô ấy làm việc nhà.)
4. B: What time do the Robot Wars start? - 11:00
(Mấy giờ thì Robot Wars bắt đầu? - 11h00.)
Bài 3
Pronunciation: /aɪ/ - /eɪ/
3. Put the words with the underlined letters in the correct column. Then listen and check.
(Đặt các từ có chữ cái gạch chân vào đúng cột. Sau đó lắng nghe và kiểm tra.)
ironing great always buy exciting plane eight they painting why |
/aɪ/ | /eɪ/ |
|
|
Phương pháp giải:
ironing /ˈaɪr.nɪŋ/ (n): việc là ủi
great /ɡreɪt/ (adj): tuyệt vời
always /ˈɑːl.weɪz/ (adv): luôn luôn
buy /baɪ/ (v): mua
exciting /ɪkˈsaɪ.t̬ɪŋ/ (adj): thú vị
plane /pleɪn/ (n): máy bay
eight /eɪt/ (n): tám
they/ðeɪ/ (pronoun): họ
painting /ˈpeɪn.t̬ɪŋ/ (n): bức vẽ
why /waɪ/: tại sao
Lời giải chi tiết:
/aɪ/ | /eɪ/ |
ironing, buy, exciting, why | great, always, plane, eight, they, painting |
Chủ đề 8: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
CHƯƠNG I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Vocabulary Builder
Chủ đề 7. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Chủ đề 2. Vai trò của sử học
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10