Bài 1
Bài 1
1. Describe the photo. What is the boy planning to do? Use the words below to help you.
(Mô tả bức tranh. Cậu nhóc đang tính làm gì? Sử dụng các từ bên dưới để giúp bạn.)
Lời giải chi tiết:
The boy is going to play a prank in a bathroom. He puts a fake spider on the floor to scare anyone going to the bath. (Cậu bé đang tính chơi khăm trong nhà tắm. Cậu đặt một con nhện giả trên sàn để hù những ai đi tắm.)
Bài 2
Bài 2
2. Read the descriptions of two events and check your ideas for exercise 1. What do you think of each prank? Use the adjectives below or your own ideas.
childish clever cruel funny predictable
Sarah_B: Tell us about pranks you played on friends or family members!
Dave338: When I was about nine years old, I bought an enormous plastic spider from a joke shop. I couldn't wait to play a prank on my sister with it. One morning, I put it in the shower just before my big sister went into the bathroom. I waited outside the door. I heard a really loud scream and my sister ran out of the bathroom. I thought it was really funny, but she was really cross when she found out, and chased me round the house. I feel bad about it now, it took her ages to get over it because she was so shocked.
Kate44: Last February, I sent my brother a Valentine's card. In the card, I wrote 'Be my Valentine! With love from ???’, and I tried to disguise my handwriting. When he opened it, he looked carefully at the writing, and I thought for a moment he realised it was from me. But there was a girl in his class who he liked, and he thought the card was from her. He seemed really pleased and he decided to ask her out, and now they're going out! Eventually, he found out she didn't send it. He immediately suspected me, so I owned up. He was a bit cross, but he forgave me because of the happy ending.
Tạm dịch:
Sarah_B: Hãy kể về một trò chơi khăm mà bạn thực hiện lên bạn bè hoặc thành viên trong gia đình nào!
Dave338: Khi mà tôi chin tuổi, tôi đã mua một con nhện khổng lồ bằng nhựa trong một tiệm giỡn. Tôi không thể đợi để chơi khăm chị mình với nó. Một buổi sáng nọ, tôi đặt con nhện trong vòi sen ngay trước khi chị tôi đi vào nhà tắm. Tôi đứng đợi ở ngoài cửa. Tôi đã nghe một tiếng hét rất lớn và chị tôi đã chạy ra khỏi vòng tắm. Tôi đã nghỉ nó rất vui, những chị tôi đã phát cáu khi biết chuyện, và đuổi theo tôi quanh nhà. Bây giờ tôi cảm thấy mình tệ vì chuyện đó. Cũng mất khá lâu để chị tôi có thể vượt qua nó vì chị ấy quá đỗi bàng hoàng.
Kate44: Tháng Hai năm ngoái, mình đã gửi anh trai mình một tấm thiệp ngày Lễ tình nhân. Trong tấm thiếp, mình viết “Hãy là tình nhân của mình nhé! Từ ??? với yêu thương”, và mình cố gắng làm rối nét chữ của mình. Nhưng có một chị ở lớp mà anh ấy rất thích, và anh ấy đã nghỉ tấm thiệp là từ chị ấy. Anh ấy dường như rất vui vẻ và anh đã quyết định rủ cô ấy đi chơi, và bây giờ họ đang đi chơi rồi! Sau cùng, anh ấy cũng biết là chị ấy không gửi tấm thiệp đó. Anh ấy lập tức nghi ngờ mình, nên mình thú nhận mình đã làm. Anh ấy đã có chút cáu giận nhưng anh ấy cũng tha thứ cho mình vì cái kết có hậu.
Lời giải chi tiết:
I think Dave338’s prank is extremely childish and cruel as it took his sister ages to get over the prank. (Mình thấy trò đùa của Dave338 cực kỳ trẻ con và độc ác vì nó khiến chị ấy mất nhiều thời gian để vượt qua trò chơi khăm đó.)
I think Kate44’s quite interesting but she shouldn’t have played that with her brother as it would have been a great disappointment to him if his crush hadn’t go out with him. (Mình thấy trò đùa của Kate44 khá thú vị nhưng đang lý ra cô ấy không nên làm như vậy vì nếu chị gái kia không đi chơi với anh ấy thì đó sẽ là một nỗi thất vọng lớn lao.)
Bài 3
Bài 3
3. Read the Writing Strategy. Match the adjectives below with people in the stories (A-D). Say when and why they felt that way.
(Đọc Chiến thuật Viết. Nối các tính từ bên dưới với người trong các câu chuyện (A-D). Nói khi nào và tại sao họ cảm thấy như vậy.)
amused angry (2 people) anxious frightened guilty pleased (2 people)
A. Dave _____.
B. Dave's big sister _____.
C. Kate _____.
D. Kate's brother _____.
Lời giải chi tiết:
A. Dave felts amused when he played prank on his sister and felt guilty after seeing his sister get over from it. (Dave cảm thấy thích thú khi chơi khăm chị của cậu ấy và hối hận sau khi thấy chị ấy khó khăn vượt qua nó.)
B. Dave’s big sister felt angry when she knew his prank and frightened when she saw the fake spider.
(Chị cả của Dave cảm thấy tức giận khi biết trò khăm của cậu ta và thấy kinh hãi khi thấy con nhện giả.)
C. Kate felt anxious when she gave his brother the card and felt pleased when his brother’s crush agreed to go out with him.
(Kate cảm thấy lo lắng khi cô ấy đưa anh trai tấm thiệp và cảm thấy vui mừng khi người anh trai thích đồng ý đi chơi với cậu ấy.)
D. Kate's brother felt angry when he found out the girl didn’t send him the card and felt pleased when she agreed to go out with him.
(Anh trai của Kate đã tức giận khi tìm ra cô gái đó không gửi anh tấm thiếp và cảm thấy vui mừng khi cô ấy đồng ý đi chơi với anh.)
Bài 4
Bài 4
4. Read the task above. Make notes using one of the ideas below, real information or your own ideas.
(Đọc bài tập phía trên. Viết các ghi chú sử dụng một trong những ý tưởng bên dưới, hoặc thông tin thực tế hoặc ý tưởng của riêng bạn.)
You played a prank on a friend or family member. Write a forum post for an internet forum called 'Own Up!'
(Bạn đã chơi khăm một người bạn hoặc một thành viên trong gia đình. Viết một bài lên diễn đàn có tên là “Own Up!”)
• Give a short description of the prank (Đưa ra một mô tả ngắn về trò chơi khăm.)
• Say how your friend or family member reacted. (Nói bạn hoặc thành viên gia đình phản ứng như thế nào.)
• Describe your feelings at the time. (Mô tả cảm xúc của bạn vào lúc đó.)
• Say whether you feel bad about it now, and why I why not. (Nói bây giờ xem liệu bạn có cảm thấy tệ về điều đó, tại sao/ tại sao không?)
Ý tưởng:
• put salt on someone's ice cream (bỏ muối vào kem của ai đó)
• put a fake mouse in a kitchen cupboard (bỏ con chuột giả vào chạn bếp)
• glue some coins to the classroom floor (dính vài đồng xu vào sàn lớp học)
Lời giải chi tiết:
- I bought 10 ice-cream cones for my classmates. There was one cone that I sprinkled some salt on it.
(Mình mua 10 cây kem ốc quế cho bạn cùng lớp. Đã có một cây kem mình rắc muối lên đó.)
- Luckily, the person I hated chose the cone that had salt in it. She was really upset about the salty cream.
(May mắn là người mình ghét bốc trúng cây kem có muối. Cô ấy có vẻ rất cáu vì vị kem mặn.)
- I was so excited and no one know about the fact. She just thought that it was a mistake from the store.
(Mình rất phấn khích khi không ai biết sự thật. Cô ấy chỉ nghĩ đấy là lỗi của cửa hàng.)
- I didn’t feel bad now. I enjoyed it as a revenge. (Mình không thấy tệ. Mình tận hưởng nó như một sự trả thù.)
Bài 5
Bài 5
5. Write your forum post.
Lời giải chi tiết:
Yesterday, I bought 10 ice-cream cones for my classmates. As it was the last day of the school year so I decided to play a prank. There was one ice-cream cone that I sprinked some salt on it. I asked my classmates to eat the ice-cream and waited for their reaction. Unfortunately, my best friend chose the ice-cream with the salt but he didn’t know that. It was really funny to see his face when he tasted the ice-cream. When he found out about it, he chased me around the classroom. I don’t feel bad about it now, because it was such a memorable story between him and me.
(Hôm qua mình có mua mười cây kem ốc quế cho các bạn cùng lớp. Vì đó là ngày cuối cùng của năm học nên mình quyết định sẽ chơi khăm mọi người. Có một cây kem mình đã thêm muối vào. Mình mời các bạn ăn kem và đợi phản ứng của họ. Không may thay, thằng bạn thân mình đã chọn trúng cây kem có muối nhưng không biết chuyện đó. Trông mặt của cậu ấy lúc ăn cây kem đó rất buồn cười. Khi cậu ấy phát hiện ra chuyện đó, cậu ấy đã dí mình khắp phòng học. Bây giờ mình không cảm thấy tệ về chuyện đó vì đó là kỉ niệm đáng nhớ giữa hai đứa mình.)
Chủ đề 6. Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước 1858)
Chương 5. Thủy quyển
Cumulative Review
Chủ đề 4. Phản ứng oxi hóa - khử
Phần 3. Địa lí kinh tế - xã hội
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10