Đề bài
Bài 1. Tìm
a) 15 +
..........................................
..........................................
b)
..........................................
..........................................
c)
..........................................
..........................................
d) 3 + 2 +
..........................................
..........................................
Bài 2. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ là :
61 và 35; 30 và 11;
.................. .....................
.................. .....................
81 và 22; 90 và 9.
.................. .....................
.................. .....................
Bài 3. Đặt tính “+” hoặc “–” vào chỗ chấm :
a) 51 … 7 … 9 = 49
b) 30 … 11 … 7 = 34
Bài 4. Nối hiệu thích hợp với ô trống (theo mẫu) :
Bài 5. Lúc đầu bạn Minh và bạn Mai, mỗi bạn có 31 viên kẹo. Sau đó, Minh ăn 7 viên. Hỏi :
a) Bạn Minh còn bao nhiêu viên kẹo ?
b) Cả hai bạn còn tất cả bao nhiêu viên kẹo ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
Muốn tìm
Lời giải :
a) 15 +
b)
c)
d) 3 + 2 +
5 +
Bài 2.
Phương pháp giải :
- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính: Trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải :
Bài 3.
Phương pháp giải :
Quan sát kết quả và các số trong phép tính rồi nhẩm tính để điền các dấu “+” hoặc “–” thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải :
a) 51 + 7 – 9 = 49.
b) 30 + 11 – 7 = 34.
Bài 4.
Phương pháp giải :
Tính kết quả các phép trừ trong hình, rồi so sánh với 25, nếu kết quả lớn hơn thì nối với ô vuông.
Lời giải :
Ta có: 60 – 37 = 23 và 23 < 25 ;
81 – 54 = 27 và 27 > 25 ;
90 – 29 = 61 và 61 > 25.
Do đó, các hiệu lớn hơn 25 là 81 – 54 và 90 – 29.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 5 :
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Mai : 31 viên kẹo.
Minh : 31 viên kẹo.
Minh ăn : 7 viên kẹo.
a) Minh còn : … viên kẹo ?
b) Cả hai còn : … viên kẹo ?
Cách giải:
- Tìm số kẹo còn lại của Minh ta lấy số kẹo ban đầu của Minh trừ đi số kẹo Minh đã ăn.
- Tìm số kẹo còn lại của hai bạn ta lấy số kẹo của Mai cộng với số kẹo còn lại của Minh sau khi ăn.
Lời giải :
a) Minh còn số viên kẹo là :
31 – 7 = 24 (viên kẹo)
b) Cả hai bạn còn số viên kẹo là :
24 31 = 55 (viên kẹo)
Đáp số : a) 24 viên kẹo
b) 55 viên kẹo.
Fun time 1
VBT TIẾNG VIỆT 2 TẬP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ đề: Đại dương mênh mông
Chủ đề 7. Gương mặt thân quen
Chương 3. Phép nhân, phép chia
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2