2. Bài tập cuối tuần 18 - Đề 2

Đề bài

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

32 – 25                                         94 – 57

……….                                          ……….

……….                                          ……….

……….                                          ……….

53 + 19                                        90 – 59

……….                                          ……….

……….                                          ……….

……….                                          ……….

Bài 2. Điền dấu >; <; =

13 + 29 …… 28 + 14                                  97 – 58 ……. 32 + 5

a) Xem lịch rồi cho biết:

• Tháng 1 có …… ngày.

• Có …… ngày thứ bảy.

• Ngày 19 tháng 1 là thứ …

• Tuần này, thứ năm là ngày 14. Tuần trước, thứ năm là ngày ... . Tuần sau, thứ năm là ngày ....

b) Số?

Đồng hồ chỉ … giờ chiều hay … giờ.

Bài 4. Thùng lớn đựng được 55 lít nước, thùng bé đựng ít hơn thùng bé 17 lít nước. Hỏi thùng bé đựng được bao nhiêu lít nước? 

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

Bài 5. Vẽ một đường thẳng rồi đặt tên cho đường thẳng ấy.

……………………………………………………………………………………..............

……………………………………………………………………………………..............

Lời giải chi tiết

Bài 1.

Phương pháp giải :

- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ lần lượt các số từ phải qua trái.

Lời giải :

\(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{32}\\{25}\end{array}} \\\,\,\,\,\,\,\;\,7\end{array}\)                                    \(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{85}\\{57}\end{array}} \\\,\,\,\,\;\,28\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{53}\\{19}\end{array}} \\\,\,\,\,\;\,72\end{array}\)                                    \(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{90}\\{59}\end{array}} \\\,\,\,\,\;\,31\end{array}\)

Bài 2.

Phương pháp giải : 

Tính lần lượt các phép tính ở hai về rồi so sánh kết quả.

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm sau khi so sánh kết quả hai vế.

Lời giải :

+) Ta có:  13 + 29 = 42 ;  28 + 14 = 42.

Mà 42 = 42.  Vậy: 13 + 29 = 28 + 14.

+) Ta có:  97 – 58  = 39 ;  32 + 5 = 37.

Mà 39 > 37.  Vậy: 97 – 58 > 32 + 5.

Ta có kết quả như sau:

13 + 29 = 28 + 14                                       97 – 58 > 32 + 5

Bài 3.

Phương pháp giải :

Xem các thông tin trên lịch và đồng hồ rồi điền vào chỗ chấm.

Lời giải :

a)

• Tháng 1 có 31 ngày.

• Có 5 ngày thứ bảy.

• Ngày 19 tháng 1 là thứ ba.

• Tuần này, thứ năm là ngày 14. Tuần trước, thứ năm là ngày 7. Tuần sau, thứ năm là ngày 21.

b) Đồng hồ chỉ 5 giờ chiều hay 17 giờ.

Bài 4.

Phương pháp giải : 

Tóm tắt :

Thùng lớn : 55\(l\)

Thùng bé ít hơn : 17\(l\)

Thúng bé : … lít ?

Muốn tìm lời giải, ta lấy số lít nước ở thùng lớn trừ đi 17.

Lời giải :

Thùng bé đựng được số lít nước là :

55 – 17 = 38 (\(l\))

Đáp số : 38\(l\) nước. 

Bài 5.

Phương pháp giải :  

Vẽ một đường thẳng tùy ý bằng thước kẻ, rồi chấm hai điểm trên đường thẳng đó. Đặt tên cho hai điểm bằng chữ cái in hoa.

Lời giải :

Fqa.vn
Bình chọn:
4.8/5 (27 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved