Đề bài
Bài 1. Tính nhẩm :
50 – 10 – 20 = ......
20 + 50 = ......
60 – 30 = ......
40 + 10 + 30 = ......
70 – 30 = ......
80 – 20 – 20 = ......
Bài 2. Đặt tính rồi tính :
44 + 24; 26 + 63;
............. ..............
............. ..............
............. ..............
71 + 15; 45 – 13;
............. ..............
............. ..............
............. ..............
86 – 22; 94 – 43.
............. ..............
............. ..............
............. ..............
Bài 3. Viết các số :
a) Bé hơn 27 và lớn hơn 22:
...................................................................
b) Lớn hơn 72 và bé hơn 79.
...................................................................
Bài 4. Giải bài toán sau.
Lớp 2B có 16 học sinh nữ và 13 học sinh nam. Hỏi lớp 2B có tổng số bao nhiêu học sinh ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Ngoài vườn có 24 bông hoa. Lan hát 10 bông hoa vào tặng mẹ. Hỏi ngoài vườn còn tất cả bao nhiêu bông hoa ?
A. 12 bông hoa.
B. 13 bông hoa.
C. 14 bông hoa.
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp giải :
- Thực hiện phép cộng, trừ các chữ số hàng chục rồi viết thêm số 0 vào kết quả vừa tìm được.
Lời giải :
50 – 10 – 20 = 20 ;
20 + 50 = 70 ;
60 – 30 = 30 ;
40 + 10 + 30 = 80 ;
70 – 30 = 40 ;
80 – 20 – 20 = 40.
Bài 2.
Phương pháp giải :
- Đặt tính: Viết phép tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng, trừ lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải :
\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{44}\\{24}\end{array}} \\\,\,\,\,\;68\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{26}\\{63}\end{array}} \\\,\,\,\,\;89\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\underline { + \begin{array}{*{20}{c}}{71}\\{15}\end{array}} \\\,\,\,\,\;86\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{13}\end{array}} \\\,\,\,\,\;32\end{array}\)
\(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{86}\\{22}\end{array}} \\\,\,\,\,\;64\end{array}\) \(\begin{array}{l}\underline { - \begin{array}{*{20}{c}}{94}\\{43}\end{array}} \\\,\,\,\,\;51\end{array}\)
Bài 3.
Phương pháp giải :
Vận dụng :
- Số liền sau của a thì lớn hơn a một đơn vị.
- Số liền trước của a thì bé hơn a một đơn vị.
Viết các số trong phạm vi đã cho.
Lời giải :
a) Các số bé hơn 27 và lớn hơn 22 là : 26, 25, 24, 23.
b) Các số lớn hơn 72 và bé hơn 79 là : 73, 74, 75, 76, 77, 78.
Bài 4.
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Nữ : 16 học sinh.
Nam : 13 học sinh.
Tất cả : … học sinh ?
Muốn tìm lời giải, ta lấy số học sinh nữ cộng với số học sinh nam của lớp 2B.
Lời giải :
Tổng số học sinh của lớp 2B là :
16 + 13 = 29 (học sinh).
Đáp số : 29 học sinh.
Bài 5.
Phương pháp giải :
Tóm tắt :
Ban đầu : 24 bông hoa.
Lan hái : 10 bông hoa.
Còn lại : … bông hoa ?
Muốn tìm lời giải, lấy số bông hoa ngoài vườn ban đầu trừ đi số bông hoa Lan đã hái.
Lời giải :
Số bông hoa còn lại ngoài vườn là :
24 – 10 = 14 (bông hoa).
Đáp số : 14 bông hoa.
Chọn đáp án C.
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2