Đề bài
Phần I
Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng:
Em mua một áo mưa hết 25000 đồng, một hộp bút màu hết 15000 đồng và một quyển vở hết 5000 đồng. Em đưa cho cô bán hàng 3 tờ giấy bạc loại 20000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại em bao nhiêu tiền?
A. 110000 đồng B. 15000 đồng C. 5000 đồng
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
Tìm \(x\) :
a) 4568 + \(x\) = 10424. Giá trị của \(x\) là:
5856 … 5956 … 5966 …
b) 21154 – \(x\) = 9725. Giá trị của \(x\) là:
10429 … 11429 … 12429 …
c) 17461 + \(x\) = 18954. Giá trị của \(x\) là:
1293 … 1393 … 1493 …
Phần II.
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
31507 + 58261 22934 + 9548
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
64402 – 41567 70007 – 45056
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 2. Tính giá trị biểu thức
a) 30762 + 18428 + 921 b) 42184 + 21719 – 33942
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
c) 64917 – 54938 + 18094 d) 42784 – (9762 + 17454)
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 3. Có 2 xe ô tô chở gạo. Nếu xe thứ nhất chuyển cho xe thứ hai 200kg gạo thì lúc này mỗi xe chở 6000kg gạo. Hỏi lúc đầu mỗi xe chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 4. Một tấm bìa hình chữ nhật có chu vi 82cm, chiều dài 32cm. Tính diện tích tấm bìa đó.
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Bài 5. a) Viết số lớn nhất có đủ 5 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4. Viết số bé nhất có đủ 5 chữ số : 9, 8, 7, 6, 5
b) Tính tổng của hai số đó.
Bài giải
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
……………………………………………………………………………………..............
Lời giải chi tiết
Phần I
Câu 1.
Phương pháp:
- Tìm tổng số tiền em đưa cho cô bán hàng.
- Tìm tổng số tiền em mua hàng.
- Tìm số tiền còn lại = tổng số tiền em đưa cho cô bán hàng – tổng số tiền em mua hàng.
Cách giải:
Em đưa cho cô bán hàng tất cả số tiền là:
20000 × 3 = 60000 (đồng)
Em mua hàng hết tất cả số tiền là:
25000 + 15000 + 5000 = 45000 (đồng)
Cô bán hàng trả lại em số tiền là:
60000 – 45000 = 15000 (đồng)
Đáp số: 15000 đồng.
Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Cách giải:
a) 4568 + \(x\) = 10424
\(x\) = 10424 – 4568
\(x\) = 5856
Vậy ta có kết quả như sau:
5856 (Đ) 5956 (S) 5966 (S)
b) 21154 – \(x\) = 9725
\(x\) = 21154 – 9725
\(x\) = 11429
Vậy ta có kết quả như sau:
10429 (S) 11429 (Đ) 12429 (S)
c) 17461 + \(x\) = 18954
\(x\) = 18954 – 17461
\(x\) = 1493
Vậy ta có kết quả như sau:
1293 (S) 1393 (S) 1493 (Đ)
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng, trừ hoặc nhân lần lượt từ phải sang trái.
Cách giải:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{31507}\\{58261}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,89768}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{22934}\\{\,\,\,9548}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,32482}\end{array}\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{64402}\\{41567}\end{array}}\\\hline{\,\,\,22835}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{70007}\\{45056}\end{array}}\\\hline{\,\,\,24951}\end{array}\)
Bài 2.
Phương pháp:
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách giải:
a) 30762 + 18428 + 921
= 49190 + 921
= 50111
b) 42184 + 21719 – 33942
= 63903 – 33942
= 29961
c) 64917 – 54938 + 18094
= 9979 + 18094
= 28073
d) 42784 – (9762 + 17454)
= 42784 – 27216
= 15568
Bài 3.
Phương pháp:
- Tìm số gạo lúc đầu xe thứ nhất chở ta lấy 6000kg cộng với 200kg.
- Tìm số gạo lúc đầu xe thứ hai chở ta lấy 6000kg trừ đi 200kg.
Cách giải:
Lúc đầu xe thứ nhất chở được số ki-lô-gam gạo là:
6000 + 200 = 6200 (kg)
Lúc đầu xe thứ hai chở được số ki-lô-gam gạo là:
6000 – 200 = 5800 (kg)
Đáp số: Xe thứ nhất: 6200kg ;
Xe thứ hai: 5800kg.
Bài 4.
Phương pháp:
- Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho 2.
- Tính chiều rộng miếng bìa ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài.
- Muốn tính diện tích tấm bìa hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo)
Cách giải:
Nửa chu vi của tấm bìa đó là:
82 : 2 = 41 (cm)
Chiều rộng tấm bìa đó là:
41 – 32 = 9 (cm)
Diện tích tấm bìa đó là:
32 × 9 = 288 ()
Đáp số: 288.
Bài 5.
Phương pháp:
Dựa vào lí thuyết về dãy số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài sau đó tính tổng của hai số.
Lưu ý với số có 5 chữ số thì chữ số hàng chục nghìn phải khác 0.
Cách giải:
a) Số lớn nhất có đủ 5 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4 là 43210.
Số bé nhất có đủ 5 chữ số: 9, 8, 7, 6, 5 là 56789.
b) Tổng của hai số đó:
43210 + 56789 = 99999.
Units 5 - 8 Review
Chủ đề 3. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin
VBT TIẾNG VIỆT 3 TẬP 1 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Unit 3: He has got blue eyes.
Cùng em học Toán 3 - Tập 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3