Đề bài
Bài 1. Tìm giá trị của chữ số (theo mẫu)
Bài 2. Tính giá trị biểu thức:
a) 14758 + 405 × 6
b) 756 + 9432 : 3
c) (3174 + 2936) × 4
……………………………………………………………………….………….................
……………………………………………………………………….………….................
……………………………………………………………………….………….................
Bài 3. Một bể chứa được 1080\(l\) nước. Bể không có nước, người ta mở 2 vòi cho nước chảy vào. Mỗi phút vòi thứ nhất chảy vào được 5\(l\), vòi thứ hai chảy vào được 4\(l\). Hỏi sau bao lâu hai vòi đó chảy vào đầy bể?
Bài giải
……………………………………………………………………….………….................
……………………………………………………………………….………….................
……………………………………………………………………….………….................
Bài 4. Một cửa hàng có 6845 quyển vở. Buổi sáng bán \(\dfrac{1}{5}\) số vở đó, buổi chiều bán hơn buổi sáng 937 quyển. Hỏi buổi chiều bán bao nhiêu quyển vở?
Bài giải
……………………………………………………………………….………….................
……………………………………………………………………….………….................
……………………………………………………………………….………….................
Bài 5. Một phép chia có số chia là 8464, thương là 8, số dư là 1594. Tìm số bị chia trong phép chia đó.
……………………………………………………………………….………….................
……………………………………………………………………….………….................
……………………………………………………………………….………….................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
Xác định hàng của mỗi chữ số, từ đó tìm được giá trị của mỗi chữ số đó.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
+ Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
+ Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải:
a) 14758 + 405 × 6
= 14758 + 2430
= 17188
b) 756 + 9432 : 3
= 756 + 3144
= 3900
c) (3174 + 2936) × 4
= 6110 × 4
= 24440
Bài 3.
Phương pháp:
- Tính số lít nước cả hai vòi chảy vào bể trong 1 phút.
- Tính thời gian để bể đầy nước ta lấy 1080 chia cho số lít nước cả hai vòi chảy vào bể trong 1 phút.
Cách giải:
Trong 1 phút cả hai vòi chảy được vào bể số lít nước là:
5 + 4 = 9 (\(l\))
Hai vòi đó chảy đầy bể sau số phút là:
1080 : 9 = 120 ( phút)
120 phút = 2 giờ
Đáp số: 2 giờ.
Bài 4.
Phương pháp:
- Tìm số quyển vở buổi sáng bán được ta lấy tổng số quyển vở cửa hàng có chia cho 5.
- Tìm số quyển vở buổi chiều bán được ta lấy số quyển vở buổi sáng bán được cộng với 937.
Cách giải:
Buổi sáng cửa hàng bán được số quyển vở là
6845 : 5 = 1369 (quyển vở)
Buổi chiều cửa hàng bán được số quyển vở là
1369 + 937 = 2306 (quyển vở)
Đáp số: 2306 quyển vở.
Bài 5.
Phương pháp:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
Cách giải:
Số bị chia trong phép chia đó là:
8 × 8464 + 1594 = 69306
Đáp số: 69306.
Đề thi học kì 2
Unit 2. Our names
Bài tập cuối tuần 25
Chủ đề 6: Chăm sóc và phát triển bản thân
ĐƠN TỪ
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3