Đề bài
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
a)
b)
c)
d)
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Lớp 3A có 42 học sinh, trong đó có
A. 7 học sinh B. 8 học sinh
C. 9 học sinh D. 10 học sinh
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
b)
c)
d)
Bài 4: Tính:
a) 34 × 2 + 24
= …………………..
= …………………..
b) 54 : 9 × 7
= …………………..
= …………………..
c) 8 × 3 : 4
= …………………..
= …………………..
d) 28 : 4 – 6
= …………………..
= …………………..
Bài 5: Tìm
a)
………………………..
………………………..
………………………..
b)
………………………..
………………………..
………………………..
Bài 6: Một tấm vải dài 36m. Người ta cắt ra
a) Người ta đã cắt ra bao nhiêu mét vải ?
b) Còn lại bao nhiêu mét vải ?
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
- Dạng toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Để tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần, sau đó ghi thêm tên đơn vị (nếu có).
Cách giải :
a)
b)
c)
d)
Vậy ta có kết quả như sau:
a)
b)
c)
d)
Bài 2:
Phương pháp giải:
- Dạng toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Muốn tìm số học sinh giỏi của lớp 3A, ta lấy số học sinh của lớp 3A chia cho 6.
Cách giải :
Lớp 3A có số học sinh giỏi là:
42 : 6 = 7 (học sinh)
Đáp số: 7 học sinh.
=> Đáp án đúng là A.
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Dạng toán: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Để tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần, sau đó ghi thêm tên đơn vị (nếu có).
Cách giải :
a)
b)
c)
d)
Vậy ta có kết quả như sau:
a)
b)
c)
d)
Bài 4:
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép nhân, chia thì thực hiện lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì hực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Cách giải :
a) 34 × 2 + 24
= 68 + 24
= 92
b) 54 : 9 × 7
= 6 × 7
= 42
c) 8 × 3 : 4
= 24 : 4
= 6
d) 28 : 4 – 6
= 7 – 6
= 1
Bài 5:
Phương pháp giải:
a) - Tính kết quả của phép tính vế phải.
- Muốn tìm
b) - Tính kết quả của phép tính vế phải.
- Muốn tìm
Cách giải :
a)
b)
Bài 6:
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số mét vải đã cắt ra, ta lấy độ dài ban đầu của tấm vải chia cho 6.
b) Muốn tìm số mét vải còn lại, ta lấy số mét vải ban đầu trừ đi số mét vải đã cắt.
Cách giải :
a) Người ta đã cắt ra số mét vải là:
36 : 6 = 6 (m)
b) Còn lại số mét vải là:
36 – 6 = 30 (m)
Đáp số: a) 6m ;
b) 30m.
Chủ đề 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
Project 1
Chủ đề: Mái trường em yêu
Bài tập cuối tuần 24
Bài 8: Biết ơn thương binh, liệt sỹ
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 3
Cùng em học Toán Lớp 3
SGK Toán - Cánh diều Lớp 3
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 3
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 3
VBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 3