Đề bài
Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm)
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng và thực hiện các yêu cầu sau)
Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 5?
A. 99 B. 135
C. 2046 D. 5372
Câu 2: Rút gọn phân số
A.
C.
Câu 3: Phân số lớn nhất trong các phân số
A.
C.
Câu 4: Trong các phân số
A.
C.
Câu 5: Một hình bình hành có độ dài đáy 18cm; chiều cao 13cm. Diện tích hình bình hành đó là:
A. 234cm2 B. 244cm2
C. 234m2 D. 254m2
Câu 6: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) 3 tạ = 3000kg
b) 68000kg = 68 tấn
c) 4m2 7dm2 = 407dm2
d) 230 000cm2 = 230m2
Phần 2. Tự luận (7 điểm)
Bài 1. (1 điểm) Nối phân số chỉ số phần tô màu với hình ở trên:
Bài 2. (1điểm) Tính:
Bài 3. (1 điểm) Tìm
a)
b)
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Bài 4. (3 điểm) Giải bài toán sau: Lớp 4A có 35 học sinh tham gia kiểm tra Toán giữa kì II. Trong đó, có
Bài giải
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Bài 5. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
………………………………………………………………………………………...........
Lời giải chi tiết
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1.
Phương pháp:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5: các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Cách giải:
Trong các số đã cho, số chia hết cho 5 là 135.
Chọn B.
Câu 2.
Phương pháp:
Để rút gọn phân số
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 3.
Phương pháp:
- Quy đồng mẫu số với mẫu số chung là 10.
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Cách giải:
Ta sẽ quy đồng mẫu số các phân số đã cho với mẫu số chung là 10.
Giữ nguyên phân số
Vì
Vậy phân số lớn nhất trong các phân số đã cho là
Chọn D.
Câu 4.
Phương pháp:
Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.
Cách giải:
Trong các phân số
Chọn D.
Câu 5.
Phương pháp:
Muốn tính diện tích hình bình hành ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
Cách giải:
Diện tích hình bình hành đó là:
18 × 13 = 234 (cm2)
Đáp số: 234cm2.
Chọn A.
Câu 6:
Phương pháp:
Áp dụng kiến thức:
1 tạ = 100kg ; 1 tấn = 1000kg;
1m2 = 100dm2 ; 1m2 = 10000cm2.
Cách giải:
Ta có:
a) 3 tạ = 300kg
b) 68000kg = 68 tấn
c) 4m2 7dm2 = 407dm2
d) 230 000cm2 = 23m2
Vậy kết quả cần điền như sau:
a - S ; b - Đ ; c - Đ ; d - S
Phần 2. Tự luận
Bài 1.
Phương pháp:
- Quan sát kĩ hình vẽ để tìm số ô được tô màu và tổng số ô.
- Phân số chỉ số phần tô màu của mỗi hình có tử số là số ô được tô màu và mẫu số là tổng số ô của hình đó.
Cách giải:
Bài 2.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số .
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Cách giải:
a)
b)
Bài 3.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải:
a)
b)
Bài 4.
Phương pháp:
- Tìm số học sinh đạt điểm 10 ta lấy số học sinh cả lớp nhân với
- Tìm số học sinh đạt điểm 9 ta lấy số học sinh cả lớp nhân với
- Tìm số học sinh đạt điểm 8 ta lấy số học sinh cả lớp trừ đi tổng số học sinh đạt điểm 10 và điểm 9.
Cách giải:
Lớp 4A có số học sinh đạt điểm 10 là:
35 ×
Lớp 4A có số học sinh đạt điểm 9 là:
35 ×
Lớp 4A có số học sinh đạt điểm 8 là:
35 – (10 + 20) = 5 (học sinh)
Đáp số: 5 học sinh.
Có thể giải cách khác như sau:
Coi số học sinh cả lớp là 1 đơn vị.
Số học sinh đạt điểm 8 chiếm số phần số học sinh cả lớp là:
Lớp 4A có số học sinh đạt điểm 8 là:
35 ×
Đáp số: 5 học sinh.
Bài 5.
Phương pháp:
- Muốn nhân nhiều phân số ta có thể lấy tử số nhân với nhau, mẫu số nhân với nhau.
- Cùng chia tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Cách giải:
CHƯƠNG V. TỈ SỐ - MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ. TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Bài 2: Vượt khó trong học tập
Bài tập cuối tuần 4
Chủ đề: Thiết lập và duy trì quan hệ bạn bè
Unit 7: Foods and Drinks
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VBT Toán 4 - Cánh Diều
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4