Câu 1
Câu 1 (trang 85 VBT Ngữ văn 8, tập 1)
Phân tích bố cục của văn bản.
Lời giải chi tiết:
Văn bản có thể chia làm 3 phần:
a) Từ đầu đến “Một ngày không sử dụng bao ni lông”.
⟹ Nguyên nhân ra đời của bản thông điệp “Thông tin về ngày Trái Đất năm 2000”.
b) Từ “Như chúng ta đã biết” đến “ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trường"
⟹ Tác hại của việc sử dụng bao nilông và một số giải pháp.
c) Phần còn lại:
⟹ Lời kêu gọi: một ngày không dùng bao nilông.
Câu 2
Câu 2 (trang 85 VBT Ngữ văn 8, tập 1)
Hãy chỉ ra nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì ni lông có thể gây nguy hại đối với môi trường và sức khỏe con người. Ngoài nguyên nhân cơ bản còn có những nguyên nhân nào khác?
Phương pháp giải:
Chú ý phân biệt cơ bản (cái làm nền tảng cho những cái khác dựa trên đó mà tồn tại, phát triển) với không cơ bản
Lời giải chi tiết:
- Nguyên nhân khiến bao ni lông gây nguy hại:
+ Lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của sinh vật, lây truyền dịch bệnh.
+ Làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải.
+ Ni lông thường bị vứt bừa bãi nơi công cộng, làm mất vẻ mĩ quan cho khu vực.
+ Túi ni lông dùng đựng các loại rác thải khác khiến chúng càng khó phân hủy và sinh ra chất độc hại.
+ Rác thải nilông khi đổ chung với các loại rác thải khác khiến các loại rác khó phân hủy hơn.
- Nguyên nhân khác: Khi chế tạo nilông, người ta còn đưa vào những chất liệu phụ gia khác trong đó có những chất gây độc hại.
Câu 3
Câu 3 (trang 85 VBT Ngữ văn 8, tập 1)
Phân tích tính thuyết phục của những kiến nghị mà văn bản đã đề xuất. Hãy chỉ ra tác dụng của từ vì vậy trong việc liên kết các phần của văn bản
Phương pháp giải:
Bài tập này yêu cầu xét cả nội dung (yêu cầu 1) và hình thức (yêu cầu 2). Chú ý: tính thuyết phục là khả năng làm cho người khác thấy đúng mà tin theo, làm theo.
Lời giải chi tiết:
- Văn bản có tính thuyết phục lớn vì:
+ Văn bản chỉ ra tác hại nghiêm trọng của việc sử dụng bao bì ni lông
+ Lí lẽ đưa ra đều dựa trên việc khảo sát thực tế, nghiên cứu của các nhà khoa học
+ Kiến nghị có sức thuyết phục bởi việc bảo vệ môi trường ai cũng có thể làm được
- Sử dụng từ “vì vậy” tạo sự liên kết giữa hai phần đặc biệt quan trọng của văn bản:
+ Nối phần nguyên nhân việc sử dụng bao bì ni lông với giải pháp khắc phục.
+ Không có từ liên kết “vì vậy” bài văn sẽ lỏng lẻo, không chặt chẽ, thuyết phục.
Câu 4
Câu 4 (trang 86 VBT Ngữ văn 8, tập 1)
Hãy kể những việc mà bản thân và gia đình em đã làm góp phần bảo vệ môi trường
Phương pháp giải:
Liên hệ thực tiễn của bản thân
Lời giải chi tiết:
Những việc mà bản thân em và gia đình đã làm góp phần bảo vệ môi trường:
- Tổng vệ sinh môi trường địa phương em ở
- Trồng cây xanh ở địa phương
- Không vứt rác bừa bãi ra đường.
...
Bài 2. Tôn trọng sự đa dạng của các dân tộc
Tải 30 đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 8
CHƯƠNG 8. DA
Bài 3: Lao động cần cù, sáng tạo
Chủ đề 1. Môi trường học đường
Soạn văn siêu ngắn Lớp 8
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Ngữ văn 8 - Cánh Diều
VBT Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Ngữ văn 8
SGK Ngữ văn 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tuyển tập những bài văn hay Ngữ văn 8 - Cánh Diều
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Ngữ văn 8 - Cánh Diều
Soạn văn chi tiết Lớp 8
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 8
Văn mẫu Lớp 8